| Tiểu sử Hòa thượng Giới Nghiêm |
7 |
| Lời nói đầu |
15 |
| Kệ lễ bái Tam bảo |
20 |
| Chương mục |
21 |
| I. PHẦN DẪN NHẬP |
22 |
| 1. Ngoại thuyết (Bàhirakathà) |
23 |
| 2. Câu chuyện liên quan trong tiền kiếp (Pubbapa yoga) |
27 |
| 2.1. Chuyện về ĐỨC VUA MI-LAN-ĐÀ |
30 |
| 2.2. Chuyện về ĐẠI ĐỨC NA-TIÊN |
42 |
| 2.3. Thấp thoáng bóng Sư Tử |
76 |
| II. NỘI DUNG MI-TIÊN VẤN ĐÁP |
88 |
| 1. Danh |
89 |
| 2. Con số hạ lạp |
95 |
| 3. Đàm thoại như một Trí giả hay như một Vương giả |
96 |
| 4. Thỉnh mời vào Hoàng cung |
99 |
| 5. Cứu cánh của Sa môn hạnh |
103 |
| 6. Tái sanh - Vô sanh |
106 |
| 7. Chú tâm |
107 |
| 8. Hành tướng của chú tâm và trí tuệ cùng sự khác nhau giữa chúng |
108 |
| 9. Tất cả Pháp lành lấy Giới làm sở y |
110 |
| 10. Hành tướng của Tín |
115 |
| 11. Hành tướng của Tấn |
117 |
| 12. Hành tướng của Niệm |
118 |
| 13. Hành tướng của Định |
120 |
| 14. Hành tướng của Tuệ |
121 |
| 15. Ngũ căn - riêng và chung |
122 |
| 16. Tương quan thân trước và sau |
123 |
| 17. Tái sanh và vô sanh |
126 |
| 18. Trí tuệ |
127 |
| 19. Bậc vô sanh có còn đau khổ không? |
130 |
| 20. Cảm thọ |
132 |
| 21. Cái gì dẫn dắt đi tái sanh? |
135 |
| 22. Không nên hỏi lại câu đã hỏi |
139 |
| 23. Danh sắc tương quan liên hệ |
140 |
| 24. Thời gian và không còn thời gian |
141 |
| 25. Nguyên nhân của thời gian |
143 |
| 26. Thời gian tối sơ? |
145 |
| 27. Có rồi không! Không rồi có! |
147 |
| 28. Pháp hành thì sao? |
148 |
| 29. Tự nhiên sanh? |
149 |
| 30. Tự ngã trong thân? |
152 |
| 31. Nhãn thức và tâm thức |
156 |
| 32. Hành tướng của Xúc |
159 |
| 33. Hành tướng của Thọ |
161 |
| 34. Hành tướng của Tướng |
162 |
| 35. Hành tướng của Tác Ý |
163 |
| 36. Hành tướng của Thức |
164 |
| 37. Hành tướng của Tầm |
165 |
| 38. Hành tướng của Tứ (hay Sát) |
166 |
| 39. Lại hỏi về "Chú Tâm" |
167 |
| 40. Những tâm sở đồng sanh |
168 |
| 41. Về năm giác quan |
171 |
| 42. Bất bình đẳng sai khác của chúng sanh là do nghiệp |
172 |
| 43. Sớm ngăn ngừa điều ác |
176 |
| 44. Lửa địa ngục |
178 |
| 45. Nước dựa khí |
181 |
| 46. Niết bàn |
182 |
| 47. Ai sẽ đắc Niết bàn |
183 |
| 48. Làm sao biết Niết bàn là tối thượng lạc |
184 |
| 49. Có Phật không? |
185 |
| 50. Phật là tối thượng tôn bảo |
187 |
| 51. Phật tối thắng như thế nào? |
188 |
| 52. Thấy Phật |
190 |
| 53. Khi chết ngũ uẩn diệt theo |
191 |
| 54. Vedagù? |
193 |
| 55. Nếu chết mà diệt hết thì thoát khỏi nghiệp |
194 |
| 56. Nghiệp trú ở đâu |
196 |
| 57. Biết còn tái sanh? |
197 |
| 58. Phật ở đâu? |
198 |
| 59. Thương yêu cái thân? |
199 |
| 60. Bậc toàn giác biết tất cả |
201 |
| 61. Tại sao Phật không giống cha mẹ Ngài |
201 |
| 62. Thực hành phạm hạnh (Brahmacàri) |
204 |
| 63. Ai truyền cụ túc giới cho Đức Phật? |
206 |
| 64. Nước mắt nào là thuốc? Nước mắt nào là độc dược? |
210 |
| 65. Tham luyến và dứt tham luyến |
211 |
| 66. Trí tuệ ở đâu? |
212 |
| 67. Luân hồi |
213 |
| 68. Trí nhớ |
214 |
| 69. Ai cũng có trí nhớ |
215 |
| 70. Có bao nhiêu loại trí nhớ |
216 |
| 71. Tương quan phước và tội |
221 |
| 72. Diệt khổ chưa đến? |
223 |
| 73. Cõi Phạm Thiên bao xa? |
226 |
| 74. Thời gian tái sanh |
227 |
| 75. Sự liên hệ giữa kiếp này với kiếp kia |
229 |
| 76. Vào cửa nào để đầu thai? |
234 |
| 77. Nhân sanh giác ngộ |
235 |
| 78. Điều lành nhỏ, phước quả lớn. Điều ác lớn, tội báo nhỏ |
237 |
| 79. Kẻ trí làm điều ác, tội báo nhỏ. Người ngu làm điều ác tội báo lớn |
239 |
| 80. Bay bằng thân |
240 |
| 81. Xương dài 100 do tuần |
241 |
| 82. Biển |
242 |
| 83. Ngưng hơi thở |
243 |
| 84. Pháp xuất thế gian |
245 |
| 85. Tuệ xuất thế gian nằm ở đâu |
246 |
| 86, 87. Thức, tuệ và sanh mạng |
247 |
| 88. Thì giờ phải lẽ rồi |
251 |
| 89. Phật và chư tăng ai phước báu nhiều hơn |
256 |
| SỰ CHUẨN BỊ CỦA ĐỨC VUA VỀ NHỮNG CÂU HỎI MENDAKA |
261 |
| 90. Lễ bái, cúng dường xá lợi, kim thân Phật, cây Bồ đề... không có phước báu! |
271 |
| 91. Đức Phật có toàn giác không? |
280 |
| 92. Đức Thế tôn có tâm Đại bi hay không? |
285 |
| 93. Nghi vấn về sự bố thí Ba-La-mật |
291 |
| 94. Bố thí hai mắt lại được thiên nhãn |
297 |
| 95. Hoài nghi về sự thụ thai |
301 |
| 96. Nghi về thời gian giáo pháp tồn tại |
309 |
| 97. Đức Thế Tôn còn khổ chút ít nào không? |
314 |
| 98. Đức Thế Tôn đã thật sự hoàn tất mọi phận sự chưa? |
320 |
| 99. Tại sao Đức Thế Tôn không dùng "tứ thần túc" để duy trì thọ mạng |
326 |
| 100. Chánh pháp của Đức Thế Tôn có vẻ không được hoàn hảo? |
331 |
| 101. Tại sao có những câu hỏi mà Đức Thế Tông làm thinh không trả lời? |
336 |
| 102. Chúng sanh sợ hãi Diêm chúa? |
339 |
| 103. Tụng kinh Paritta thật không có lợi ích! |
345 |
| 104. Oai lực của Đức Phật thua Ma vương? |
354 |
| 105. Vì Đức Phật thuyết pháp mà làm cho sáu mươi vị tỳ kheo hộc máu chết! |
361 |
| 106. Bậc Thánh cư sĩ sao lại phải đảnh lễ, cúng dường phàm Tăng? |
369 |
| 107. Giáo hội của Đức Tôn Sư có bị phân ly, chia rẽ không? |
375 |
| 108. Tỳ kheo tạo nghiệp do không biết, tại sao lại không có tội? |
379 |
| 109. Đức Thế Tôn có lãnh đạo, bảo quản giáo hội tỳ khưu không? |
380 |
| 110. Tại sao Đức Thế Tôn không thu thúc lục căn? |
383 |
| 111. Sao Đức Thế Tôn có lời nói khiếm nhã? |
388 |
| 112. Cái cây có tâm lý không? |
393 |
| 113. Bữa cơm của Cunda có vấn đề! |
396 |
| 114. Tại sao chư Tăng không được cúng dường nhục thân Như Lai? |
400 |
| 115. Quả đất dường như có tâm thức? |
405 |
| 116. Đức Phật thuyết về bố thí là để nhận được lợi lộc cúng dường? |
409 |
| 117. Tại sao Đức Thế Tôn không muốn thuyết pháp sau khi đắt đạo? |
416 |
| 118. Ai là thầy của Đức Thế Tôn? |
423 |
| 119. Thế nào gọi là Sa-môn? |
425 |
| 120. Có nên hoan hỷ không khi người ta tán dương Tam Bảo? |
427 |
| 121. Sao Đức Thế Tôn lại dùng lời ác khẩu, ác ngữ? |
430 |