Đức Giêsu Ngôi Lời Nhập Thể | |
Tác giả: | Norberto |
Ký hiệu tác giả: |
NOR |
DDC: | 232.11 - Nhập thể và việc cứu thế của Đức Kitô |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời mở đầu | 5 |
Phần I: PHƯƠNG HƯỚNG NGHIÊN CỨU | 9 |
I. Các chiều hướng chính của Kitô học | 9 |
1. Con người Đức Giêsu trong một khoa Kitô học năng động | 9 |
2. Một khoa Kitô học mang tính đối thoại | 11 |
3. Một khoa Kitô học bắt nguồn từ đời sống tại thế của Đức Giêsu | 12 |
4. Một khoa Kitô học chìm sâu trong mầu nhiệm | 13 |
II. Lời tuyên xưng đầu tiên mang tính cách Kitô học | 14 |
1. Câu trả lời của Phêrô | 14 |
2. Một lời tuyên tín dứt khoát và duy nhất | 16 |
Chương II: NĂNG ĐỘNG ĐỨC TIN VÀ NHỮNG PHƯƠNG HƯỚNG NGHIÊN CỨU | 19 |
I. Đức Kitô của niềm tin và Đức Giêsu của lịch sử | 20 |
1. Ưu tiên khách quan cho biến cố lịch sử | 20 |
2. Ưu tiên chủ quan cho sự hiểu biết của đức tin | 21 |
3. Đức tin và công việc nghiện cứu lịch sử | 23 |
4. Việc nghiên cứu lịch sử với thần học hệ thống | 24 |
II. Từ con người đến Thiên Chúa và từ Thiên Chúa đến con người | 26 |
1. Kitô học từ phía trên | 27 |
2. Kitô học từ phía dưới | 28 |
3. Nguyên tắc tổng hợp | 29 |
Phần II: MẦU NHIỆM ĐỨC KITÔ | 31 |
Chương I: NĂNG ĐỘNG NHẬP THỂ TRONG CỰU ƯỚC | 33 |
I. Cơ cấu nhập thể trong Do thái giáo | 33 |
1. Giáo ước | 33 |
2.Việc nhập thể của lời nói, tác động và sự hiện diện của Thiên Chúa | 38 |
II. Những dấu hiệu tiên báo hình ảnh thần linh của Đấng Mesia | 40 |
A. Chiều hướng từ dưới lên | 41 |
1. Tặng một danh hiệu thần thiêng cho Đức Vua hoặc cho Đấng Mesia | 41 |
2. Gọi Đức Vua là Con Thiên Chúa | 42 |
B. Chiều hướng từ trên xuống | 45 |
1. Đức Khôn ngoan của Thiên Chúa giữa thế giới loài người | 45 |
2. Lời tiên báo về việc con người tới | 47 |
3. Kết luận | 49 |
Chương II: TRƯỚC BIẾN CỐ PHỤC SINH: CHỨNG TÁ CỦA GIÊSU VỀ BẢN THÂN MÌNH | 51 |
I. Giao ước được nhập thể | 52 |
1. Giao ước | 55 |
2. Tân lang | 55 |
II. Sự nhập thể của địa vị làm Con Thiên Chúa | 58 |
Tiếng "Abba" và tiếng "Con" | 58 |
Tiếng "Con Người" | 60 |
III. Sự nhập thể của Lời Thiên Chúa | 63 |
1. Lời uy quyền | 63 |
2. Lời và ngôi | 64 |
IV. Tác động của Thiên Chúa được nhập thể | 65 |
1. Đức Giêsu, điểm hội tụ của mọi khuôn mặt điển hình trong Israel | 65 |
2. Sứ mạng thiết lập nước trời | 66 |
3. Các phép lạ | 68 |
V. Sự hiện diện của Thiên Chúa được Nhập thể | 75 |
1. Đền thờ và Nhà của Thiên Chúa | 75 |
2. "Egô eimi" (Ta hiện hữu) | 75 |
Chương III: TRƯỚC BIẾN CỐ PHỤC SINH: PHƯƠNG CÁCH MẠC KHẢI CỦA ĐỨC GIÊSU | 79 |
I. Tính cách ẩn mật của mạc khải | 80 |
1. Ngôn ngữ của Đức Giêsu và ngôn ngữ của cộng đoàn | 80 |
2. Đức Giêsu khước từ tước hiệu | 81 |
3. Những phương cách biểu lộ thần tính | 83 |
4. Con đường khiêm hạ của mạc khải | 89 |
II. Sự tiếp thu của các tông đồ | 91 |
1. Vị ngôn sứ thời cánh chung | 92 |
2. Đấng Kitô | 93 |
3. Con Thiên Chúa | 94 |
Chương IV: SAU BIẾN CỐ PHỤC SINH: SỰ BIẾN CHUYỂN CỦA KITÔ HỌC TRONG TÂN ƯỚC | 97 |
I. Sự phục sinh của Đức Giêsu, khởi điểm của khoa Kitô học minh nhiên | 98 |
A. Nguồn tài liệu và các gia trị lịch sử | 99 |
1. Các bài diễn từ trong sách công vụ | 99 |
2. Những lời tuyên xưng đức tin và những lời kinh | 99 |
3. Giá trị lịch sử | 100 |
B. Nội dung của lời rao giảng tiên khởi | 101 |
C. Những đặc điểm của Kitô học tiên khởi | 102 |
1. Kitô học phục sinh | 102 |
2. Kitô học mang tính cứu độ | 104 |
3. Kitô học minh nhiên | 105 |
4. Kitô học từ phía dưới | 107 |
II. Việc đọc lại cuộc đời tại thế của Đức Giêsu: Các sách Tin mừng Nhất Lãm | 109 |
A. Lời giới thiệu của Chúa Cha | 110 |
1. Tiếng từ trời | 110 |
2. Các tước phẩm của Đức Giêsu | 110 |
3. Giá trị của các lời tuyên bố | 112 |
B. Máccô: Tin mừng vầ mầu nhiệm Đức Giêsu Kitô | 113 |
1. Khuôn mặt nhân loại | 113 |
2. Mầu nhiệm Đức Giêsu | 115 |
C. Mátthêu: Tin Mừng nước trời | 116 |
1. Niềm tin hậu phục sinh | 116 |
2. Đức Giêsu. Đấng được Kinh thánh tiên báo | 118 |
3. Đấng rao giảng và thiết lập nước trời | 118 |
D. Luca: Tin mừng về Đức Chúa và Thần khí | 119 |
1. Đức Giêsu là Đức Chúa | 119 |
2. Sự hiện diện và tác động của thần khí | 120 |
III. Tiến tới khoa Kitô học triển khai: Từ nguồn gốc của Đức Giêsu | 121 |
A. Những bài trình thuật về tuổi thơ của Đức Giêsu | 122 |
1. Dữ kiện Kitô học và Thánh mẫu hóc | 123 |
2. Đức Giêsu sinh ra từ một người nữ đồng trinh | 123 |
B. Kitô học của Phaolô | 123 |
1. Phân loại các thư | 125 |
2. Chiều hướng Kitô học của Phaolô | 128 |
Đức Giêsu là Đức Chúa hiển vinh | 129 |
Người con tiền hữu của Thiên Chúa | 133 |
Đức Giêsu lịch sử | 136 |
C. Đức Kitô trong thư gửi tín hữu Do thái | 138 |
1. Của lễ của Đức Giêsu | 138 |
2. Thánh thể của Đức Giêsu | 139 |
D. Kitô học của Gioan | 140 |
1. Cuộc đời tại thế của Dủc Giê-su | 140 |
2. Dức Giê-su với lịch sù It-ra-en | 143 |
3. Dức Giê-su là Dăng cứu độ trần gian | 145 |
4. Dức Giê-su là Đấng mà Chúa Cha sai đến | 145 |
Phần III: GIÁO HỘI XÁC ĐỊNH NIỀM TIN | |
I. NHững chiến tích biểu lộ niềm tin của Giáo hội trước Công đồng Nicea (325) | 154 |
A. Các lời kinh | 154 |
B. Các lời tuyên xưng đức tin | 155 |
II. Thế kỷ II.: Các lạc thuyết và thánh Irênê | 155 |
A. Ảo thể thuyết (Docétisme-Dokeô: Có hình dáng ): Từ khước thân tính của Đức Kitô | 156 |
B. Nghĩa tử thuyết (Adoptiosme: Từ khước thân tính của Đức Kitô | 157 |
C. Thánh Irênê thành Lyon (+202) | 158 |
1. Lý chứng cứu độ học | |
2. Thần học về việc thay họp vạn vật | 159 |
III. Thế kỷ III: Phaolô thành Somosata | 160 |
IV. Hai chiều hướng trong Kitô học thế kỷ IV | 161 |
A. Các Kitô thuyết theo lược đồ Ngôi lời - Thể xác (Logos -Sarx) Trường phái Alexandria | 162 |
1. Quan điểm của Ariô | 164 |
2. Quan điểm của Apollinanô : (300-390) | 164 |
3. Sơ suất của Thánh Atanasiô | 166 |
B. Các Kitô thuyết theo lược đồ ngôi lời - Người (Logos- Anthropos): Trường phái Antiokia | 167 |
V. Thế kỷ V: Các Công đồngÊ-phê-sô và Can-xê-đô-ni-a | 171 |
A. Cuộc khủng hoảng về vụ Nestorio và Công đồng Epheso | 171 |
1. Một ngôi vị của Đức Ki-tô : cuộc tranh luận của Nestoriô | 171 |
2. Các phản ứng | 173 |
B. Cuộc khủng hoảng về vụ Eu-Ty-Ke và Công đồng Can-xê-đô-ni-a | 175 |
1. Hai bản tính của Đức Ki-tô : Nhất tính thuyết của Eu-ty-ke | 175 |
2. Thư của Giảo Hoàng Lêô gửi Thượng Phụ Flavianô (449) | 176 |
3. "Ổ cướp" ở Êphêsô (tháng 8-449) | 176 |
4. Công đồng Can-xê-dó-ni-a (451) | |
5. Ý nghĩa của Công đồng Can-xê-đô-ni-a đối với chúng ta hôm nay | 180 |
VI. Thế kỷ VI: Thần học gia Lê-ôn-xi-ô thành By-dan-xơ (542) | |
VII. Thế kỷ VII: Công đồng Constantinop III với lời dạy về hai ý muốn trong Đức Giêsu | 187 |
1. Thuyết một ỷ muốn (monothélisme) | 187 |
2. Lời dạy của Công đồng Constantinop III (680-681) | 188 |
VIII. KKết luận về thời kỳ giáo phụ | 192 |
Phần IV: HỮU THỂ VÀ TÂM LÝ | 195 |
Chương I. THỰC TẠI ĐỘC ĐÁO CỦA NGÔI VỊ | 197 |
I. THỰC TẠI CƠ BẢN CỦA NGÔI VỊ | |
1. Kinh nghiệm tâm lý về ngôi vị | 198 |
2. Thực tại siêu hình của ngôi vị | 199 |
3. Ánh sáng từ mầu nniệm Thiên Chúa Ba Ngôi | 200 |
4. Những giới hạn của ngôi vị nhân loại | 202 |
II. HỮU THỂ TƯƠNG HỆ CỦA ĐỨC GIÊ-SU KITÔ | 204 |
1. Ngôi Con, một con người hoàn hảo | 204 |
2. Hữu thể tương hệ của Con Thiên Chúa | 204 |
3. Sự biến đổi các tưong quan trong thế giới của loài người | 206 |
Chương II: Ý THỨC CỦA ĐỨC GIÊ-SU | |
I. VẤN ĐỂ Ý THỨC NHÂN LOẠI CỦA ĐỨC GIÊ-SU | 210 |
II. HAI KHUYNH HƯỚNG THẦN HỌC CỰC ĐOAN | 210 |
1. Khuynh hướng theo trường phái Antiokia | 211 |
2. Khuynh hướng theo trường phái Alexandria | 212 |
III. HƯỚNG GIẢI QUYẾT | 213 |
1. Ngôi vị thần linh và cái "tôi" lâm lý nhân loại | 213 |
2. Tính tự lập của nhân tính Đức Giêsu | 213 |
3. Ý thức về địa vị làm con | 217 |
3.1. Lưu ý về cách đặt vấn đề | 217 |
3.2. Phê binh một vài quan niệm | 218 |
3.3. Hưởng giải quyết | 219 |
Chương III: TRI THỨC CỦA ĐỨC GIÊSU | 223 |
I. THẨN HỌC VỀ BA LOẠI TRI THỨC | 224 |
1. Quan điểm các thần học gia thời trung cổ | 224 |
2. Phê binh | 225 |
II. CHIỂU HƯỚNG THẨN HỌC NGÀY NAY | 227 |
A. Đánh giá lại chứng từ các sách Tin mừng | 227 |
B. Tri thức thực nghiệm của Đức Giêsu | 230 |
1. Đắc thủ từ kinh nghiệm | 230 |
2. Vô tri và nhiệm lạ | 231 |
3. Đức Giê-su có học lời từ kẻ khác? | 232 |
C. Tri thức của Đức Giêsu về Thiên Chúa | 233 |
1. Quan niệm của thần học kinh viện | 233 |
2. Tri thức của Đấng làm Con | 235 |
D. Tri thức phát xuất từ một nguồn siêu nhiên | 237 |
1. Sự kiện | 238 |
2. Nguồn gốc | 239 |
3. Tri thức của Đức Giê-su về các biến cố cánh chung | 240 |
Đ. Tyri thức của Đấng trút bỏ vinh quang | 246 |
Chương IV: SỰ THÁNH THIỆN VÀ SỰ TỰ DO CỦA ĐỨC GIÊSU | 247 |
I. SỰ THÁNH THIỆN CỦA ĐỨC GIÊSU | 247 |
1. Sự thánh thiện cơ bàn | 247 |
2. Một sự thánh thiện tiến triển | 248 |
3. Lời cầu nguyện của Dức Giê-su | 250 |
4. Đức Giê-su và niềm tin | 252 |
5. Đức Giê-su và niềm trông cậy | 254 |
6. Đấng vô tội. | 257 |
7. Đức Giê-su với các chước cám dỗ | 258 |
II. SỰ TỰ DO CỦA ĐỨC GIÊ-SU | 259 |
1. Đức Giê-su, một con người tự do thật sự | 260 |
2. Sự tự do và tính bất khả vi phạm | 264 |
Chương V: ĐỨC GIÊSU KITÔ HÔM QUA VÀ HÔM NAY | 265 |
I. ĐỨC GIÊ-SU LÀ ĐẤNG ĐANG SốNG | 265 |
II. ĐỨC GIÊ-SU LÀ CON ĐƯỜNG, sự THẬT VÀ SỰ SỐNG | 268 |
A. Đức Giêsu là sự thật | 268 |
1. Lời Chúa trong Hội-thánh | 269 |
2. Những dấu chỉ của thời đại | 270 |
3. Những chứng từ tình yêu | 271 |
B. Đức Giêsu là con đường | 272 |
C. Đức Giêsu là sự sống | 274 |
1. Các Bi-tích | 275 |
2. Nhũng nỗi đau khổ của con người | 277 |
KỂTLUẬN | |
Ý NGHĨA CỦA VIỆC CON THIÊN CHÚA NHẬP THỂ | 279 |
1. Tặng phẩm cao qúy nhất của Tinh Yêu Thiên Chúa | 279 |
2. Việc mạc khải | 281 |
3. Mối liên đới vái loài người | 282 |
4. Công trình cứu chuộc | 283 |
5. Chương trình của Thiên Chúa là cho nhân loại được làm con | 284 |
PHỤ TRƯƠNG: ĐỨC KI-TÔ"TRƯỞNG TỬ GIỮA MỌI LOÀI THỌ SINH’’ | 285 |
I. CHIỀU KÍCH VŨ TRỤ TRONG CÁC THƯ CỦA THÁNH PHAO-LÔ | 286 |
1. Lý do tưóc hiệu "trưởng lữ" bị bỏ quên | 286 |
2. Mạch ý | 286 |
II. CÁC KIỂU NÓI CHÍNH YẾU DIỄN TẢ CHIỂU KÍCH VỤ TRỤ TRONG KI-TÔ HỌC CỦA THÁNH PHAO-LÔ | 288 |
1. Đức Ki-tô là nguyên nhân mẫu mực | 288 |
2. Đức Ki-tô là nauyên nhân cùng đích | 289 |
3. Đức Ki-tô là nauvên lý tạo nên sự hài hòa trong vũ trụ | 290 |
4. Đức Ki-tô: Nguyên nhân cùa sự hòa giải trong vũ trụ | 291 |
THƯ MỤC | 295 |