Ơn trung thành và niềm vui bền đỗ | |
Phụ đề: | Các nguyên tắc chỉ đạo |
Tác giả: | Thánh Bộ các Hội Dòng Thánh Hiến và các Tu đoàn Tông đồ |
Ký hiệu tác giả: |
THA |
Dịch giả: | Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR |
DDC: | 256.1 - Thần học đời tu |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 2 |
Từ khóa: | Đời sống Thánh hiến, Trung thành, Đồng hành, Phân định, Cộng đoàn, Hoán cải, Xuất tu, Sa thải |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời giới thiệu | 5 |
Phần một: CHĂM CHÚ NHÌN VÀ LẮNG TAI NGHE | |
I. HIỆN TƯỢNG XUẤT TU MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGHIÊM TRỌNG | 17 |
Một hiện tượng đang chất vấn ta | 17 |
Những hình thức khó chịu | 19 |
Tỉnh táo nhìn và chăm chú lắng nghe | 20 |
Cuộc khủng hoảng của các Hội Dòng: sự thiếu chắc chắn và chệch hướng | 22 |
Một sự hấp dẫn mơ hồ | 23 |
Việc đánh giá những khó khăn cách đầy đủ | 25 |
II. NHỮNG VÍ DỤ CẦN GIẢI THÍCH VÀ NHỮNG ĐỘNG CƠ CẦN HOÁN CẢI | 27 |
Các tiến trình xây dựng căn tính | 27 |
Đức tin: một ánh sáng hão huyền | 29 |
Cách hiểu và sống đức khiết tịnh thánh hiến | 30 |
Sự trung thành hay thay đổi | 32 |
Ý nghĩa của sự ràng buộc dựa trên luật | 33 |
Tương quan với thời gian và không gian | 34 |
Các mối tương quan liên vị và cộng đoàn gặp khó khăn | 35 |
Kinh nghiệm về sự cô tịch | 36 |
Sự căng thẳng giữa cộng đoàn và sứ vụ | 37 |
Việc sử dụng thế giới kỹ thuật số | 38 |
Tương quan với quyền lực và của cải | 40 |
Phần hai: NHEN LÊN Ý THỨC | |
I. TRUNG THÀNH VÀ BỀN ĐỖ | 43 |
Ký ức của Thiên Chúa | 43 |
Thiên Chúa là Đấng trung thành | 44 |
Đức Kitô, hình ảnh có tính biểu tượng của sự trung thành | 46 |
Sự trung thành được dưỡng nuôi bằng các cuộc gặp gỡ | 48 |
Bền đỗ: ký ức và hy vọng | 49 |
Bền đỗ trong trung thành | 53 |
Tình yêu tuyệt đối và độc chiếm | 54 |
Đức Maria khuôn mẫu của sự bền đỗ | 56 |
Con đường phát huy sự trung thành | 58 |
Bền đỗ trên con đường thánh thiện | 60 |
Đời sống huynh đệ: nơi đặc biệt của sự bền đỗ | 62 |
Việc đồng trách nhiệm đối với sự trung thành của anh chị em | 64 |
Bền đỗ trong cầu nguyện | 66 |
Đào tạo: nền tảng của sự bền đỗ | 68 |
Niềm vui bền đỗ | 70 |
II. CÁC TIẾN TRÌNH CỦA VIỆC CÙNG PHÂN ĐỊNH | 75 |
Trường đời | 75 |
Cùng bắt tay nhau làm việc để có được sự phân định chung | 78 |
Phân định và đồng hành | 80 |
Việc đào tạo lương tâm | 82 |
Tự biết mình | 85 |
Ân ban và nhiệm vụ | 87 |
Một sự tự do có trách nhiệm | 89 |
Cuộc đối thoại giữa các lương tầm: thế giới này và sự thiện hảo | 91 |
Những chọn lựa dứt khoát | 95 |
Tái khám phá những dữ kiện mới | 97 |
II. ĐƯỢC ĐỒNG HÀNH TRONG NHỮNG LÚC THỬ THÁCH… CHIỀU KÍCH CỘNG ĐOÀN | 101 |
Tình huynh đệ: nâng đỡ sự bền đỗ | 101 |
Một kiểu tiếp đón | 103 |
Mãi mãi tập trung vững mạnh vào Thiên Chúa | 105 |
Phần ba: VIỆC XUẤT TU | |
Các qui định của Giáo luật và thực hành của Thánh Bộ | |
Sự trung thành và bền đỗ: việc tái khám phá ra ý nghĩa của kỷ luật | 109 |
VIỆC VẮNG NHÀ | 114 |
Việc vắng nhà hợp pháp (GL. 665 §1) | 114 |
Vắng nhà bất hợp pháp (GL. 665 §2) | 116 |
Việc chuyển dòng | 117 |
Sống ngoại vi | 119 |
Việc sống ngoại vi do thành viên thỉnh cầu (GL. 686 § 1) | 121 |
Các quyền lợi và bổn phận phát sinh từ việc sống ngoại vi | 122 |
Việc sống ngoại vi cưỡng chế (GL. 686 § 3) | 123 |
ĐẶC ÂN XUẤT TU | 125 |
Đặc ân xuất tu đối với các thành viên khấn tạm (GL. 688 §1 -2) | 126 |
Đặc ân xuất tu đối với thành viên khấn tạm theo yêu cầu của Hội Dòng (GL. 689) | 127 |
Việc nhận lại một thành viên bỏ Hội Dòng cách hợp pháp (GL. 690) | 128 |
Đặc ân xuất tu đối với một thành viên đã khấn trọn (GL. 691 - 692) | 128 |
Đặc ân xuất tu của một thành viên giáo sĩ (GL. 693) | |
VIỆC SA THẢI KHỎI HỘI DÒNG | 133 |
Sa thải tức khắc (GL. 694) | 134 |
Có ba trường hợp sa thải tức khắc: Phản bội đức tin Công giáo cách tai tiếng (GL. 694 §1, 1°). | 134 |
Việc kết hôn hay mưu toan kết hôn, dù chỉ về mặt dân sự (c. 694 §1, 2°) | 136 |
Việc vắng nhà bất hợp pháp kéo dài quá một năm (GL. 694 §1, 3°)...... | 137 |
Tiến trình tuyên bố việc sa thải tức khắc | 138 |
Thủ tục tuyên bố sự vắng nhà bất hợp pháp quá một năm | 139 |
Việc sa thải bắt buộc (GL. 695 § 1) | 141 |
Tội giết người, bắt cóc, bắt cóc trẻ em, gây thương tích và làm tổn thương người ta cách nghiệm trọng (GL. 1397) | 142 |
Tội phá thai (GL. 1398) | 143 |
Sống chung ngoài hôn nhân hay một tội khác trái nghịch lại điều răn thứ sáu khác (GL 1395 §1) | 143 |
Các tội khác phạm đến điều răn thứ sáu (GL. 1395 §2) | 144 |
Thủ tục cho việc sa thải bắt buộc (GL. 695 §2) | 146 |
Việc sa thải khôn ngoan (GL. 696 §1) | 148 |
Thủ tục sa thải khôn ngoan (GL. 697 - 700) | 149 |
Những cảnh cáo theo giáo luật | 153 |
Việc thông báo sắc lệnh sa thải | 154 |
Các hậu quả của việc sa thải (GL. 701) | 156 |
Việc nâng đỡ thành viên bị sa thải hay huyền chức (GL. 702) | 156 |
Kết luận: "HÃY Ở LẠI TRONG TÌNH YÊU CỦA THẦY" (Ca 15, 9) | |
Sức mạnh của của ơn gọi | 159 |
Một giao ước tình yêu | 161 |
Các môn đệ được tiền định để sinh hoa trái | 161 |
Ở lại chính là bền đỗ | 162 |
Để niềm vui của anh em được trọn vẹn | 163 |
Đức Maria, người nữ trung thành và bền đỗ | 165 |