Giáo phụ | |
Phụ đề: | Thế kỷ I-IV |
Nguyên tác: | Les Pères de l'Eglise |
Tác giả: | Jacques Liébaert |
Ký hiệu tác giả: |
LI-J |
Dịch giả: | Athanasiô Nguyễn Quốc Lâm, Nhóm dịch thuật Đại Chủng Viện Thánh Giuse Sài Gòn |
DDC: | 270.08 - Giáo phụ |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T1 |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nói đầu | 7 |
Tính hiện đại cùa các Giáo phụ | 11 |
Bản đồ các giáo hội Kitô vào thế kỷ IV | 14 |
Bản đồ tổng quát Đế Quốc Rôma | 15 |
PHẦN I: SỰ KHAI SINH CỦA TƯ TƯỞNG GIÁO PHỤ | |
Chương I: Thời kỳ các Giáo phụ đầu tiên (thế kỷ I - II) | 19 |
• Các Giáo phụ Sứ Đồ (Pères apostoliques)(Cuối thế kỷ I - tiền bán thế kỷ II) | 21 |
• Giáo hội dưới cái nhìn của một Giáo phụ thế kỷ II | 25 |
• Lời kinh phổ quát cổ xưa nhất (Trích) | 27 |
Chương II: Kitô giáo và Do Thái giáo: Thánh Ignace de Antioche | 29 |
Một giám mục tử đạo đầu thế kỷ II | 29 |
• Trên đường tử đạo | 31 |
• Chứng từ của một vị tử đạo | 32 |
Những bận tâm và xác tín của một mục tử | 32 |
a. Sự hiệp nhất các Kitô hữu | 32 |
• Bổn phận hiệp nhất | 33 |
b. Tầm quan trọng của Nhập Thể | 35 |
• Đức Giêsu Kitô, Con Thiên Chúa thực sự đã làm người | 37 |
c. Kitô giáo và Do Thái giáo | 39 |
• Kinh nguyện Tạ ơn cổ xưa nhất | 42 |
• Một Thánh thi Do Thái giáo - Kitô giáo | 45 |
• Sự mới mẻ của Kitô giáo | 47 |
• Phúc Âm và Cựu Ước | 51 |
• Giải thích ngày hưu lễ theo nghĩa biểu trưng | 52 |
Chương III: Cuộc gặp gỡ giữa Kitô giáo và văn hoá Hy Lạp: Justin, nhà thần học giáo dân và là triết gia Kitô giáo | 55 |
Con người và hành trình tri thức của Justin | 55 |
• Các nhà hộ giáo Hy Lạp thế kỷ thứ II | 57 |
• Một triết gia tìm kiếm Thiên Chúa | 61 |
• Tự thuật của Justin về cuộc hoán cải | 62 |
Thách đố của triết học | 64 |
• Thiên Chúa của Platon do Justin trình bày | 65 |
• Thiên Chúa của phái Khắc kỷ | 67 |
• Một người ngoại giáo phê phán đức tin Kitô giáo | 69 |
Đức tin và triết học Hy Lạp, đức tin và lý trí theo Justin | 70 |
• Philon thành Alextmdrie hay Philon người Do Thái | 73 |
• Ngôi Lời chiếu soi mọi người | 76 |
• Đức tin của Justin qua tường trình phiên xử án | 77 |
• Socrates và Đức Giêsu | 78 |
Chương IV: Kitô giáo và ngộ đạo. Thánh Irênê thành Lyon | 81 |
Irênê trong Giáo hội thời ngài | 81 |
• Những kỷ niệm thời thơ ấu của Irênê giám mục Lyon | 83 |
• Tính duy nhất cần thiết và sự khác biệt chính đáng | 84 |
• “Quy luật Đức tin", do Thánh Irênê soạn thảo | 89 |
Ngộ đạo là gì? | 90 |
• Tìm thấy thư viện của một phái Ngộ đạo | 92 |
• Phúc Âm theo Thomas (khoảng năm 140) | 95 |
• Thánh thi ngộ đạo do Hoppolyte thành Rôma lưu giữ | 96 |
• Một hệ thông ngộ đạo | 98 |
Những khía cạnh của một thần học cơ bản | 99 |
• Thánh Kinh và Truyền thống | 102 |
• Sự nối kết giữa các mầu nhiệm đức tin | 104 |
• Vinh quang của Thiên chúa, là con người | 105 |
• Con người, một hữu thể mang ba chiều kích .... | 107 |
• Sự tăng trưởng của con người | 110 |
• Kitô hữu con người đứng thẳng | 111 |
PHẦN II. THẾ KỶ III: THỜI KỲ TƯ TƯỞNG GIÁO PHỤ NẢY NỞ | |
Chương I: Thời kỳ khai sinh Kitô giáo Latinh: Tertullien | 117 |
Giáo phụ Latinh đầu tiên | 118 |
• Những văn sĩ Kitô giáo Latinh đầu tiên từ cuối thế kỷ II tới đầu thế kỷ IV | 118 |
• Óc khôi hài của một Giáo phụ | 122 |
• Sự thai nghén một ngôn ngữ đức tin | 122 |
Tertullien nhà hộ giáo | 123 |
• Trích đoạn tác phẩm Hộ giáo (Apologétique) | 124 |
Tertullien triết gia | 126 |
• Nghịch lý của nhập thể | 128 |
Bút chiến về giáo lý | 130 |
• Chủ thuyết Marcion | 132 |
• Những lạc giáo lớn đầu tiên | 133 |
Một nhà thần học "dấn thân" | 134 |
• Hạnh phúc của đôi vợ chồng Kitô hữu | 136 |
Tertullien và thuyết Montan | 138 |
• Montan và thuyết Montan | 139 |
Chương II: Các giáo phụ ở Alexandrie, đà tri thức vươn mạnh | 143 |
Khai sinh văn hoá Kitô giáo ở Alexandrie | 143 |
• Triếl học Hy Lạp, chuẩn bị cho Kitô giáo | 143 |
Hành trình tri thức của Origène | 147 |
• Việc Origètie trau dồi học hỏi | 148 |
• Việc giảng dạy của Origène tại Alexandrie | 150 |
• Lời khuyên của thầy đối với một môn sinh | 154 |
Một lịch sử để lại sau khi mất | 155 |
• Sự uyên bác và tinh thần khiêm tốn của Origène | 157 |
Công trình của Origène về Kinh Thánh, người khởi xướng khóa phê bình văn bản | 159 |
• Những bản dịch Kinh Thánh cổ thời | 160 |
• Origène trình bày nghiên cứu của mình về bản văn Kinh Thánh Hy Lạp | 162 |
Origène và việc giải thích Thánh Kinh | 164 |
• Thánh Phaolô, bậc thầy về chú giải | 168 |
• Hiểu Kinh Thánh | 170 |
• Suy niệm của Origène | |
Chương III: Trước cơn gió bách hại và những xung khắc trong Giáo hội: thời thánh Cyprien | 175 |
Thánh Cyrien, giám mục Carthage | 176 |
• Thánh Cyprien thuật lại kinh nghiệm về cuộc trở lại và về Phép Rửa ngài lãnh nhận | 177 |
Cyprien và vấn đề những người "sa ngã" ("lapsi") | 179 |
• Không có chuyện đền tội vội vàng | 180 |
• Chống ly giáo, về vấn đề Nouvatien | 183 |
• Sự duy nhất của Giáo hội | 184 |
Cyprien và các cuộc tranh luận về phép rửa | 187 |
• Mối hoà hợp giữa Corneille và Cyprien | 190 |
• Sự thẳng thắn cứng cỏi của một giám mục | 191 |
• Ký sự về cuộc tử đạo của thánh Cyprien (14.9.258) | 192 |
Chương IV: Một nhà nhân bản Kitô giáo: Lactance | 197 |
Một cuộc đời không đến nỗi tầm thường ở vào một thời kỳ quyết định | 198 |
• “Chiến thắng" của Giáo hội | 199 |
Một nhà hộ giáo muốn là nhà sư phạm | 203 |
• Một khoa Hộ giáo thích nghi | 204 |
• Thời vàng son không phải chỉ là giấc mộng | 206 |
Một thần học gia nhiều tham vọng | 210 |
• Một lối Hộ giáo nhiều tham vọng | 210 |
• Công chính, giá trị tối thượng | |
• Con người hãy sống nhân đạo | 216 |
PHẦN III: BÌNH MINH CỦA MỘT THỜI KỲ MỚI: CÁC GIÁO PHỤ ĐẦU TIÊN CỦA THẾ KỶ IV | |
Chương I: Văn chương Kitô giáo ở Đông phương vào khúc quanh của thế kỷ IV | 221 |
• Khúc quanh của thế kỷ IV | 223 |
• Thiên Chúa ban chiến thắng | 227 |
Chương II: Buổi đầu cơn khủng hoảng về giáo lý thế kỷ IV: Đức tin bị chất vấn bởi Arius. Câu trả lời của Nicée | 229 |
• Những điêu hàm hồ trong thần học của Origène | 231 |
Thiên Chúa của Arius | 232 |
• Lời tuyên xưng đức tin của Arius trước khi có Công đồng Nicée | 234 |
• Nại tới Kinh Thánh để chống lại Arius | 237 |
Thiên Chúa của các Giáo phụ: tín biểu Nicée | 238 |
• Đức tin của Nicée | 240 |
Chương III: Một nhân chứng quan trọng về Giáo hội cố thời: Eusèbe de Césarée | 243 |
• Niềm luyến tiếc tự do đã mất | 245 |
Người môn đệ của Pamphile và Origène | 248 |
• Đơn đặt hàng của hoàng đế | 246 |
• Nhà tri thức Kitô giáo | 247 |
• Lời biện hộ cho Origène | 250 |
Sử gia Kitô giáo | 252 |
• Ca tụng Constantin hoàng đế theo Kitô giáo | 254 |
• Eusèbe giới thiệu tác phẩm "Lịch sử Giáo hội" của mình | 258 |
Một dự định Hộ giáo rộng lớn | 256 |
• Eusèbe xác định dự định hộ giáo của mình | 260 |
Một thần học còn tranh cãi | 261 |
• Đức Kitô đứng giữa Thiên Chúa và thế giới | 263 |
• Cé sarée de Palestme sau khi Eusèbe mất | 264 |
Chương IV: Khởi đầu một đại truyền thống: Giáo phụ Eustathe thành Antioche | 267 |
Địch thủ số một của phái Arius | 267 |
• Chứng từ của Eustathe về Công đồng Nicée | 26S |
Người khởi xướng truyền thống Kitô học ở Antioche | 271 |
• Linh hồn nhân loại của Đức Gỉêsu và vai trò cứu thế của Ngài | 270 |
• Ngôi Lời đã kết hợp với một con người | 273 |
Chương V: Tính không khoan nhượng của Đức tin: Thánh Athanase thành Alexandrie | 275 |
Một "trụ cột" của Giáo hội | 275 |
• Niên biểu về thánh Anthanase | 277 |
• Chính quyền Rôme và công lý Tin Mừng | 282 |
• Athanase thoát khỏi một cuộc mai phục | 285 |
• Tự do của một vị giám mục | 292 |
Người bảo vệ Nicée | 286 |
• Đức tin của thánh Athanase | 293 |
• Thần tính của Chúa Thánh Thần được mạc khải qua tương quan của Ngài với Chúa Con | 294 |
• Đức Kitô là Thiên Chúa vì lẽ Ngài thần hoá chúng ta | 296 |
• Sự tỏ hiện nơi thân xác của Ngôi Lời Thiên Chúa trong Đức Kitô | 297 |
Người "cổ võ" phong trào đan tu mới khai sinh | 299 |
• Ơn gọi của Antoine | 300 |
• Quỷ, một con cọp giấy | 303 |
Chương VI: Hilaire de Poitiers: "Athanase của Tây phương" | 305 |
• Hilaire hé cho thấy hành trình đến với đức tin và phép rửa của mình | 307 |
Người chiến đấu | 308 |
• Những phẩm chất thiết yếu cho vị giám mục | 311 |
• Những tai hoạ do các Giám mục gây ra | 312 |
Vị tiến sĩ | 313 |
• Cùng một đức tin dưới những từ ngừ khác nhau | 316 |
• Lời cầu nguyện cùa Hilaire dâng lên Ba Ngôi | 317 |
LỜI BẠT (CHO TẬP II) |