Giáo phụ
Phụ đề: Từ thế kỷ IV đến thế kỷ VIII
Tác giả: Michel Spanneut
Ký hiệu tác giả: SP-M
DDC: 270.08 - Giáo phụ
Ngôn ngữ: Việt
Tập - số: T2
Số cuốn: 9

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0000213
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Khổ sách: 20
Số trang: 672
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0000214
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Khổ sách: 20
Số trang: 672
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0000295
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Khổ sách: 20
Số trang: 672
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0001726
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Khổ sách: 20
Số trang: 672
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0006184
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Khổ sách: 20
Số trang: 672
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0006185
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Khổ sách: 20
Số trang: 672
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0006186
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Khổ sách: 20
Số trang: 672
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0006210
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Khổ sách: 20
Số trang: 672
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0006211
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Khổ sách: 20
Số trang: 672
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
GỬI JACQUES LIEBAERT  5
LỜI NÓI ĐẦU  7
❖Những giai đoạn lớn : một vài tên gọi có tính văn chương và lịch sử. 13
❖ Thư mục tổng quát cho giai đoạn từ thế kỷ V-VIII.  14
❖ Các Hoàng đế La mã (Thế kỷ IV-VIII).  18
PHẦN I: ĐÔNG PHƯƠNG TRONG HẬU BÁN THẾ KỶ IV  
CHƯƠNG 1 - CÁC GIÁO PHỤ CAPPADOCE BASILES DE CÉSAKÉE  
I- ĐƯỜNG HỌC VẤN.  24
❖ Những âm vang của một tình bạn náo động. 25
❖ Những lợi ích của khoa học đời.  26
II- ĐƯỜNG TU TRÌ. 28
❖ Những bước đầu.  28
❖ Luật của Basile.  29
Từ lối sống Tin mừng đến những cấu tiến triển của đời sống đan viện nơi Basile. 30
III- HOẠT ĐỘNG MỤC VỤ 32
❖ Khởi đầu hoạt động. 32
❖ Giám mục trên mọi trận tuyến 33
❖Vị mục tử hòa giải. 35
Một lối sống xa hoa. 35
Chiếm đoạt của chung. 36
Con nợ và chủ nợ 37
IV- CÔNG TRÌNH THẦN HỌC. 40
❖ Giáo lý về các ngôi vị. 40
Một số điển ngữ về các lạc thuyết. 42
Nhất thể Tam vị. 46
❖ Còn Chúa Thánh Thần. 47
CHƯƠNG 2 - CÁC GIÁO PHỤ CAPPADOCE GRÉGOIRE DE NAZIANZE  
I-  MỤC TỬ BẤT ĐẮC DĨ GIÁM MỤC KHÔNG ĐỊA PHẬN 50
Chúng tôi chỉ có một tâm hồn : Grégoire và Basile ở Allièues. 51
Những lời đầu tiên của nhà giảng thuyết (Phục sinh 362) : Ngài giải thích việc trốn tránh của mình. 52
❖ Giám mục không nơi thường trú. 53
Thử thách ở Sasimes và thử thách về tình bạn. 54
❖ Và bất ngờ tại Constantinople. 56
❖ Rút lui. 57
Những lời cuối của “Cuộc đời tôi”. Cuộc hồi hưu buồn bã 58
II-  “NHÀ THẦN HỌC”. 60
❖ Nhà luân lý. 61
Sự bình đẳng nguyên thủy. 62
Những con người nửa sống nửa chết. 63
Lời biện hộ cho đời sống hôn nhân. 65
❖ Mầu nhiệm Chúa Kitô và con người. 67
"Đấng Cứu Thế” là “một điều và một điều khác”. 70
❖ Mầu Nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi. 72
Huyền nhiệm con người : Grégoire và Pascal từ “pha trộn” đến “mớ hỗn độn”. 74
Sự tiến triển trong mạc khải của Thiên Chúa. 76
“Một là ba về phương diệu các đặc tính”. 78
III - NGƯỜI SAY MÊ THIÊN CHÚA.  79
“Tôi đã trèo lên núi” : Grégoire thần bí. 79
IV- NGƯỜI TRAU CHUỐT THI VĂN. 82
Thánh thi ban chiều. Grégoire de Nazianze. 85
CHƯƠNG 3 - CÁC GIÁO PHỤ CAPPADOCE GRIÊGOIRE DE NYSSE  
I- MỘT CUỘC ĐỜI KHÔNG NGỜ MỘT CÔNG TRÌNH LỚN LAO. 88
❖ Một cuộc đời bắt đầu ở tuổi 40 88
❖ Một Giám mục tốt lành.  89
Lời khiển trách của người anh.  91
Cuộc hành hương Jérusalem. Chúa Thánh Thần “không thể đến với chúng ta”. 92
❖ Một công trình không ngờ.  95
❖ Sơ lược về tác phẩm. 96
II-  MỘT THẦN HỌC UY MÃNH. 99
❖ Thiên Chúa, Đấng Sáng tạo là công trình sáng tạo. 99
❖ Con người, hình ảnh của Thiên Chúa, chia sẻ sự tự do của Thiên Chúa. 102
❖ Con người trước Đấng khôn tả: Tri thức về Thiên Chúa. 104
 Ngôn ngữ là việc của con người 107
Ánh sáng, đám mây, bóng tối.  109
❖ Một luân lý thực tế.  109
Người cho vay nặng lãi dưới mắt Grégoire hay La Bniyère. 111
Người cho vay nặng lãi và con cái của ông. 112
“Cảnh tượng kinh khiếp này, thường làm tôi xúc động trào nước mắt”. 114
“Của anh và của tôi, những từ bi thảm”.  115
Con người chia sẻ sự tự do thần linh không thể là nô lệ. 116
❖ Một thần học mang tính triết lý.  117
Phaolô, Sylvanô, Timôthêô: Một bản thể, Ba ngôi vị. 120
Ngôi Lời “mang lấy toàn diện bản tính của chúng ta nơi mình”. 122
III-  MỘT LỐI CHÚ GIẢI THẦN BÍ.  123
Đức Kitô Phục sinh “phục hồi mọi loài trở lại tình trạng ban đầu”. 127
Người đó nắm bắt được nguyên mẫu nơi hình ảnh 128
Kẻ đã đi lên được mời gợi lên cao nữa. 129
Một kho túy lúy yêu thương.  130
CHƯƠNG 4 - ANTIOCHE : DIODORE DE TARSE VÀ THÉODORE DE MOPSUESTE  
I-    MÔI TRƯỜNG ANTIOCHE. 133
❖ Một môi trường của ly giáo. 135
❖ Một truyền thống thần học 136
Khu vườn bên sông Oronle, hạnh phúc của dân thành Anlioche. 138
Những khoái lạc ăn chơi của thành phố và lời mỉa mai cay đắng của Julien. 139
II- DIODORE DE TARSE 140
❖ Một cuộc đời yên hàn khi còn sống, sóng gió khi đã mất. 140
 Lời kết án của Cyrille d’Alexandrie đối với Diodore. 141
❖ Một Kitô học nạn nhân của các tập văn tuyển.  142
Bản tính này và bản tính kia trong một Ngôi vị duy nhất.  143
❖ Nhà chú giải theo phương pháp “suy nghĩ”.  144
Chống lối ẩn dụ để bênh vực lịch sử.  147
Lời khiển trách của bạn đồng nghiệp.  149
III- THÉODORE DE MOPSỤESTE.  149
❖ Một nạn nhân khác  149
❖ “Nhà giải thích” (L’ interprète).  151
Théodore bác bỏ lối giải thích Tv 21 theo nghĩa nói về Đấng Mêsia đây là Thánh vịnh đã được Đức Kitô sử dụng. 153
❖ Một thần học gia bị tranh cãi. 155
 Một ngôi vị duy nhất, do sự kết hợp 158
Hiệp nhất nơi ngôi vị trong Đức Kitô.  160
CHƯƠNG 5 - JEAN CHRYSOSTOME.  
I- MỤC TỬ NHIỆT THÀNH. CON NGƯỜI HÙNG BIỆN. 161
❖ Từ đời đan tu đến việc rao giảng.  161
❖ Từ tòa Constantinople đến chốn lưu đày.  162
Gioan đứng trước việc lưu đày; “Chúa ở với tôi, tôi sẽ sợ gì ai ?”. 166
II- GIÁM MỤC LỚN, NGƯỜI CỦA HỌC THUYẾT.  168
❖ Một công trình đồ sộ. 168
❖ Một thần học đa diện.  169
Thái độ bài - do thái truyền thống.  171
❖ Kiểu chú giải Antioche.  174
Sự hợp lực của Thiên Chúa. 175
Những giới hạn của phương pháp ẩn dụ. 176
III- NHÀ LUÂN LÝ VÀ THẦY DẠY ĐƯỜNG THIÊNG LIÊNG. 178
❖ Một nền tu đức về các bậc sống.  181
Tâm hồn người Linh mục. 181
❖ Sự thánh thiện của bậc giáo dân. 182
Sưu tập hình ảnh Thánh Kinh về những người lập gia đình. 184
❖ Cộng đoàn và sự hiệp thông.  187
Sự vô dụng của những người giàu có  188
Của anh và của tôi, những tiếng thật lạnh lùng  
Chung thân phận. 194
“Một khối duy nhất với chúng ta, một thân thể duy nhất của Đức Ki tô" 195
Chính là Ta. 196
Chúa Kitô lang thang. 197
Người nghèo trước, nhà thờ sau. 198
CHƯƠNG 6:  CÁC GIÁO PHỤ ĐÔNG PHƯƠNG KHÁC CYRILLE DE JÉRUSALEM, ÉPIPHANE DE SALAMI NE, ÉVAGRE LE PONTIQUE VÀ ÉPHREM NGƯỜI SYRIE  
I-    CYRILLE, CHỨNG NHÂN CỦA NỀN PHỤNG VỤ TẠI JERUSALEM. 202
Rước lễ như thế nào ? 204
II-  ÉPIPHANE, CHỨNG NHÂN VỀ CÁC HỌC THUYẾT CỦA ĐÔNG PHƯƠNG. 206
Bản tường trình một cuộc điều tra trong cuốn Panarion. 209
III- ÉVAGRE, LÝ THUYẾT GIA CỦA NỀN LINH ĐẠO ĐAN TU XỨ AI CẬP. 212
Évagre, nhà chú giải theo lối ẩn dụ.  
Một mẫu tri thức theo kiểu Évagre: Con đường tái hội nhập 221
Khi người đan sĩ buồn chán, hay con quỷ của sự chán chường. 222
Một trí thức thích ứng. 224
IV- ÉPHREM, CHỨNG NHÂN VỀ MỘT TIHẾ GIỚI KHÁC. 225
 Đức Thánh cha Benoit XV tuyên bố thánh Éphrem là Tiến sĩ Giáo hội hoàn vũ. 232
Các hình ảnh tiên trưng của thập giá và “Chính chân lý”. 234
Thiên Chúa, Lửa và Thánh Thần, Đấng “làm những kẻ khôn ngoan khiếp sợ” 236
Nguồn thi hứng ngay cả trong chú giải.  239
Lời kinh của Éphrem : Từ lời nói đến thinh lặng.  240
SÁCH ĐỌC THÊM  242
   
PHẦN II: TÂY PHƯƠNG Ở KHÚC QUANH THẾ KỶ V  
CHƯƠNG 1 - THÁNH AMBROISE, VỊ HOÀNG TỬ CỦA GIÁO HỘI  
I- MỘT GIÁM MỤC HOẠT ĐỘNG VĨ ĐẠI.  245
❖ Ambroise, danh gia vọng tộc. 245
❖ Cuộc chiến dấu chống bè Arius.  247
Gog, chính là Goth ! Lạc giáo chính là bọn lưu manh. 250
Giáo dân xét xử Linh mục từ bao giờ ?  251
Một bài giảng bi hùng. 252
❖ Đối diện với ngoại giáo. 254
❖ Hai quyền lực.  255
❖ Tôi yêu mến con người này. 256
 “Tôi không dám dâng hi lễ (...) Tôi yêu Ngài; tôi quý mến Ngài” 258
Tác phẩm của Thánh Ambroise 260
II- SỰ NGHIỆP TRƯỚC TÁC. 262
❖ Tổng quan : Thần học - thánh thi - thư tín.   
❖ Chú giải.  266
Augustin và các thánh thi của Ambroise.  268
Luân lý, siêu hình (vật lý) và thần bí.  269
Người đàn bà trở thành Maria 270
Hãy đến tìm kiếm chiên của Ngài.  274
Trái đất dành cho mọi người.  275
Chúa Kitô là tất cả cho chúng ta.  277
Người trinh nữ phong nhiêu nơi giáo hội.  278
❖  Linh đạo 279
Những bí ẩn của kinh nghiệm thần bí 283
Những bước nhảy của vị Hôn phu đến với Giáo hội và đến với linh hồn. 283
Từ Evà xác thịt đến Evà mới 285
Lòng khiêm hạ của một Giám mục 286
Sự nghỉ ngơi của Thiên Chúa nơi con người. 288
SÁCH ĐỌC THÊM  289
CHƯƠNG 2-THÁNH JÉRÔME, NHÀ KINH THÁNH VÀ TAY VĂN CHƯƠNG TRAU CHUỐT.  
I- CUỘC ĐỜI CỦA MỘT VỊ ĐAN SĨ.  291
❖ Cuộc đào luyện dài trong kiếp lang thang. 291
Một tử thi mà “lửa dục lạc vẫn sôi sục” trong con người. 293
Đêm tối của Jérôme : Cuộc trở về với kinh thánh.  295
❖ Cuộc du hành qua các thủ đô : Constantinople và Roma. 296
❖ 34 năm ở Đông phương và chuyếu đi về vĩnh cửu.  298
Công dân Rôma đến kỳ cùng. 299
II- MỘT CON NGƯỜI KHOA HỌC.  
❖ Nhà luânlý. 301
Hôn nhân và đồng trinh. 302
Roma cứu đức trinh khiết.  303
❖ Vị bảo trợ các dịch giả 304
❖ Nhà Kinh thánh 305
Về cách dịch hoàn hảo nhất.  307
Claudel đứng trước Jérôme, dịch giả Kinh thánh.  309
❖ Nhà chú giải.  311
Ý nghĩa của Kinh thánh.  313
❖ Người phục vụ lịch sử. 314
Tôi dựa vào sách vở.  316
III- NGƯỜI GIỎI VỀ THƯ TÍN VÀ LÀ NHÀ VĂN SĨ CHUYÊN NGHIỆP 316
Danh mục súc vật của Jérôme.  320
Ngữ vựng của cái bụng.  322
Tiết mục của một đan sĩ trẻ ô Roma 323
Tuvénal nơi các đan sĩ thế kỷ IV.  325
Bức biếm họa về giáo sư Grunnius (“Người mặt lợn”) hay Rufin : “con heo” 326
Bố thí theo tiếng kèn 327
SÁCH ĐỌC THÊM  328
CHƯƠNG 3 - THÁNH AUGUSTIN CHỦ CHĂN VÀ TIẾN SĨ  
I- CUỘC TRỞ LẠI (386) VÀ CUỐN “TỰ THUẬT” (397). 330
Con đường đi đến một niềm tin mãnh liệt.  330
Bảng niên biểu. 334
“Con kiếm cho mình một người đàn bà khác... ”  335
Từ tác phẩm Hortensius đến Plotin.  336
Từ Plotin tới Thánh Plaolô.  337
Lòng khao khát chiêm ngắm. 338
❖ Bảng tổng kết giai đoạn đầu dưới cái nhìn của Thiên Chúa. 340
Nội tâm hóa : “Điều tôi yêu mến khi tôi yêu Thiên Chúa". 343
II- NHỮNG THỬ NGHIỆM ĐỜI SỐNG CỘNG ĐOÀN VÀ BỘ LUẬT CỦA THÁNH AUGUSTIN 345
❖ Cuộc tìm tòi về đời sống cộng đoàn.  345
❖ Bộ luật của thánh Augustin.  346
Bản “Qui luật Đan viện ” Thagaste.  349
 Qui Inật của Đan việu Hippone (Đan viện của giáo dân theo Possidins). 350
“Chỉ thị” và việc sửa đổi cho thích hợp với phụ nữ (Thư 211). 352
III. VỊ CHỦ CHĂN VÀ TIẾN SĨ (396-416). TÁC PHẨM VỀ MẦU NHIỆM BA NGÔI. 353
Vị chủ chăn.  353
 Trách nhiệm và lòng khiêm hạ của một Giám mục : Mục tử và con chiên, Thầy và môn đệ : “Cho anh em tôi là Giám mục,với anh em tôi là Kitô hữu". 355
Những cuộc chiến đấu. 357
a/ Chống bè Manichée. 357
Hai khía cạnh của thuyết Manichée. 358
Và câu trả lời của Augustin. 359
b/ Chống bè Donatô. 360
 Chính lý do mới làm nên vị tử đạo. 363
 Chấm dứt chiến tranh bằng thương thuyết 364
c/ Chống bè Pélageô. 365
Xin ban cho con điều Chúa truyền và xin truyền cho con điều Chúa muốn. 368
“Ôi kẻ nghèo khổ, trước cửa nhà vị Thiên Chúa rất giàu sang, nỗi khao khát nào đã khiến bạn van xin?". 369
Đức bác ái ? Tốt hơn là đừng có ai phải đói. 370
Những tác phẩm khác, bên ngoài cuộc bút chiến. 371
* Chú giải. 371
 “Ngài là con đường của họ. Họ, những kẻ chết, bước đi cùng với sự sống. 373
* Tín lý, về Mầu nhiệm Ba Ngôi. 376
 Phải tìm Chúa Kitô trong chính Giáo hội Ngài 377
“Những chi thể của Chúa Kitô đã trải rộng trên thế giới". 379
Sự phân biệt các ngôi vị trong Thiên Chúa được đưa về các tương quan. 380
IV- NHỮNG NĂM CUỐI ĐỜI; THÀNH ĐÔ TRẦN THẾ VÀ THÀNH ĐÔ THIÊN QUỐC. 381
❖ Kết thúc cuộc đời trần thế. 381
 Marcellin, người được đề tặng cuốn “Thành đô thiên quốc” và đã bị chém đầu 382
Thành đô thiên quốc (413-417), một tác phẩm vĩ đại và hiểm hóc. 384
 Hai thành đô 387
Thành đô của khiêm tốn và thành đô của kiêu ngạo 388
“Hai tình yêu đã làm nên hai thành đô”. 388
V- KHUÔN MẶT AUGUSTIN 390
❖ Con người 390
Vành khăn tang của một tâm hồn lãng mạn. 393
Cảng Ostie : từ trao đổi đến thị kiến. 395
Thiên Chúa độc nhất - Thiên Chúa Ba Ngôi 396
❖ Nhà nghệ sĩ. 397
Vẻ đẹp rất cổ xưa và rất mới mẻ. 399
SÁCH ĐỌC THÊM 401
CHƯƠNG 4 - NHỮNG TÁC GIẢ LA TINH KHÁC ĐAN SĨ VÀ THI SĨ  
❖ Cuộc “trở lại” của Paulin de Pella hay hình trình thiêng liêng của một nhà quí tộc học thức, vào những năm 400. 405
I-   PHONG TRÀO ĐAN TU TẠI TÂY PHƯƠNG.  406
❖ Jean Cassien.  407
Nền tảng khổ chế Kitô giáo, hơi có màu sắc Khắc kỷ. 410
Nhân đức và cầu nguyện.  411
Lời nguyện tắt... tiếng nói của tình yêu và của lòng mến nồng cháy. 412
“Cầu nguyện bằng lửa ” và các hình thức cầu nguyện khác 413
❖ Vincent de Lérins. 413
Sự tiến triển của tín điều theo Vincent de Lérins 415
Vincent de Lérins, chứng nhân Công đồng Éplièse (341) 416
 “Sự bẩn thỉu lại nuôi dưỡng ánh sáng thần linh hay sao ?”. 418
II- THI CA TÔN GIÁO. 419
❖ Pauliu de Nole. 420
Đức Kitô đau khổ - hay Paulin de Nole văn sĩ chuyên về thư tín, vượt trên các sự kiện khác nhau. 422
Paulin de Nole, người ca ngợi Thánh Felix. 422
Prudence. 424
Thi nhân “một dụng cụ cũ kỹ trong nhà Cha" 428
Tính nhất quán trong công trình biên soạn của Prudence dựa theo lời tựa. 428
Bài thơ hùng tráng ... với những nhược điểm. 429
PHẦN III: ĐÔNG VÀ TÂY PHƯƠNG TỪ THẾ KỶ V TỚI THẾ KỶ VIII  
CHƯƠNG 1 - ALEXANDRA VÀ ANTIOCHE CUỘC XUNG ĐỘT DỮ DỘI VỀ KITÔ HỌC  
 I. CYRILLE D’ALEXANDRIE, NESTORIUS VÀ CÔNG ĐỒNG ÉPHÈSE (431). 436
Sự sung mãn của đời sống chiêm niệm 437
Hypathie 438
❖ Cyrille, trước khi xảy ra cuộc xung đột. 440
Nét đặc sắc của Cyrille về thần học Chúa Ba Ngôi: Chúa Thánh Thần nhiệm xuất bởi Chúa Cha và Chúa Con 443
Ngôi Lời vĩnh cửu bước vào thân phận con người 445
❖ Nestorius 447
Thư của Nestorius gửi Cyrille.  448
❖ Cuộc xung đột.  450
Lá thư thứ 2 của Cyrille gửi Nestorius.  453
Lá thư thứ 3 của Cyrille gửi Nestorius.  456
Truất chức Nestorius.  457
❖ Kitô học của Cyrille trong cuộc xung đột.  458
Dung hòa giữa Alexandrie và Antioche.  459
Thời gian cuối đời của Nestorius.  460
❖ Hai đối thủ sau cuộc xung đột. 461
❖ Bên kia xung đột, Cyrille - con người thiêng liêng.  463
Nên giống Thiên Chúa.  464
Duy nhất nhờ bí tích Thánh Thể.  466
❖ Một vị thánh cho lịch sử.  467
II- THÉODORE DE CYR VÀ CHIẾN THẮNG ĐẦY GIAN NAN CỦA ANTIOCHE Ở CHALCÉDOINE. 469
Những mối lo toan của một Giám mục. Lòng thương xót những người nộp thuế. 469
❖ Một Giám mục nhiệt thành. 470
❖ Từ Cyrille tới Eutychès.  472
Kitô học hai bản tính từ những ngày đầu.  474
Cuộc xung đột ở Chalcédoine. 476
Lời biện minh xứng đáng của một Giám mục bị vu khống 478
Kitô học của Théodoret vào thời gian công đồng Chalcédoiret sắp nhóm họp 480
Một tác giả đáng nể trọng về mọi mặt. 481
Tội nguyên tổ, ân sủng và sự cộng tác của con người. 484
Một lời giải thích về “Isaie” hoàn toàn hướng tới Tân ước. 484
Một nhà chú giải Antioche ôn hòa : lịch sử và hình bóng. 486
Vị Giám mục nhỏ bé thành Cyr, một nhân vật vĩ đại của Giáo phụ học. 487
ĐỌC THÊM 488
CHƯƠNG 2 : THẾ GIỚI HI LẠP VÀO THẾ KỶ VI NHỮNG DIỄN BIỂN TIẾP SAU CÔNG ĐỒNG CHALCÉDOINE VÀ DENYS L'ARÉOPAGITE.  
I- NHỮNG NGƯỜI THỪA KẾ CYRILLE VÀ NHỮNG  NGƯỜI ỦNG HỘ CÔNG ĐỒNG CHALCÉDOINE: SÉVÈRE, LÉONCE VÀ CÁC HOÀNG ĐẾ 491
❖ Cuối thế kỷ V : Chiếu chỉ hiệp nhất 491
❖ Sévère d'Antioche và thuyết nhất tính 493
* Sévère và các hoàng đế. 493
* Tác phẩm của Sévère. 495
Sévère, nhà chú giải Kinh Thánh và vị Thầy thiêng liêng 496
* Thuyết nhất tính của Sévère. 498
Chỉ một ngôi vị, một cá vị, một bản tính. 500
❖ Sự tồn tại của Công đồng Chalcédoine : Léonce de Byzance. 501
Thánh, Thánh, Chí Thánh : Ngài đã chịu đóng đinh 503
Những người theo khuynh hướng Tân-Chalcédoine và Jastinien 504
* Vấn đề “Ba Chương". 504
* Công đồng Constantinople 553. 505
Sự không tiền hữu của nhân tính Kinh Thánh không chứng minh điều gì cả 506
Triết học phục vụ Thần học 507
Tại sao những công việc của Giáo hội lại bàn nơi hoàng cung? 508
Một Kitô học chính thống theo Đức Piô XII. 511
II- DENYS L ’ ARÉOPAGITE : MỘT THẦN HỌC GIA NGOẠI THƯỜNG. 511
❖ Một công trình? 511
❖ Về Kitô học 513
Đức Giêsu siêu nhân.  514
❖ Một siêu hình học Kitô giáo.  516
❖ Một linh đạo 517
Tri thức bằng vô tri.  520
Một khoa thần bí được lồng vào trong Giáo hội. 522
Lời kinh trang trọng của một tâm hồn thần bí  524
Các văn sĩ Latinh Kitô giáo chính yếu từ thánh Léon tới thánh Isidore. 525
CHƯƠNG 3 : CÁC GIÁO PHỤ LA TINH CUỐI CÙNG (THẾ KỶ V - VII)  
I- MỘT BỨC TRANH MỚI: TÂY PHƯƠNG MAN DI.  527
Một nhân chứng về thuyết Ariô ở thế kỷ VI.  531
Mái tóc có mùi bơ hôi dầu  532
Người Rôma tệ hơn người man di.  532
Cả ngôn ngữ cũng tới với người Mandi 534
II- XỨ GAULE KITÔ GIÁO.  535
❖ Di sản của Augustin ở xứ Gaule và thánh Césaire d’Ale. 535
Quanh vấn đề ân sủng và linh hồn. 535
* Césaire, mục tử. 536
 Césaire tố cáo những tàn tích ngoại đạo 538
Sự khắt khe của Césaire 450
 Césaire, nhà cải cách 541
Quy luật của  Césaire cho các trinh nữ 542
 Césaire, nhà thần học 544
Công đồng Orange (529): "Chúng tôi không phải là người bắt đầu" 545
Các thi sĩ xứ Gaule 548
Sidoine Apollinaire 547
Những thi sĩ khác của xứ Gaule 548
Quân Goths, những kẻ tàn phá các thánh đường (mùa xuân 475). Sidoine nói về vua Eric 550
Lời tri ân Giám mục Fauste (de Riez) 551
III. Ý VÀ TÂY BAN NHA 553
Nước Ý và bộ luật của thánh Benoit 553
Cấp độ khiêm nhường thẩm sâu nhất 555
Thánh Bénoit, “Bổn mạng chính của toàn Châu Âu”. 556
Nền văn hóa của những vị chức sắc cao cấp người người Ý: Boèce và Cassiodore 558
* Boèce 558
Lời than vãn của Boèce. 560
Câu trả lời của Triết học. 561
* Cassiodore.  561
Khoa học thánh và khoa học đời theo Cassiodore. 563
❖ Giới bác học xứ Tây Ban Nha.  564
* Martin de Braga.  564
* Isidore de Séville.  565
Một ví dụ về công việc của Isidore.  565
III. NHỮNG VỊ GIÁO HOÀNG-THẦN HỌC GIA : TỪ ĐỨC LÊÔ CẢ ĐẾN ĐỨC GRÉGOIRE CẢ 567
❖ Đức Lêô Cả.  567
* Một vị Giáo hoàng chiến đấu.  567
* Kitô học của “Thư gửi Flavien” (Tome à Flavien). 569
Thư của Léon gửi Flavien. 570
* Linh đạo và phụng vụ.  572
“Ngày hôm nay” của các ngày lễ phụng vụ.  573
Những người tham dự vào bản tính thần linh.  573
”Người biết nhận ra kẻ nghèo khó bần hàn". 574
* Một học thuyết về Giáo hội.  575
Phêrô hiện điện nơi Léon.  578
Quyền bính của Hoàng đế là để Giáo hội được bảo vệ. 579
Đức Giáo hoàng Gélase. 580
Hai quyền bính.  582
❖ Đức Grégoire Cả.  583
* Một vị Giáo hoàng có tài tổ chức. 583
Hai Thiên thần nơi mộ Chúa và hài giao ước. 585
* Công trình của một vị Giáo hoàng, nhà xuất bản có óc phê bình. 586
Một tác giả quan tâm đến vấn đề xuất bản.  588
Ý nghĩa của Kinh thánh.  589
* Đường hoàn thiện cho mỗi người 591
Đức kiên nhẫn và sự tử đạo.  593
❖ Chiêm niệm. 594
Từ vô tri đến chiêm niệm.  596
Qua “Những cửa sổ như lỗ châu mai” của đền thờ. 597
SÁCH NGHIÊN CỨU THÊM.  598
CHƯƠNG 4 - CÁC GIÁO PHỤ HY LẠP CUỐI CÙNG (THẾ KỶ VI - VIll)  
I- NỀN VĂN CHƯƠNG ĐAN TU.  601
❖ Phong trào đan tu.  601
 Các đan sĩ khuyến thiện của “Đồng cỏ thiêng liêng”. 603
Khôn ngoan trong việc điều khiển các đan sĩ.  603
❖ Jean Clymaque.  604
 Nơi chóp đỉnh chiếc thang thiêng liêng.  606
II- TỪ NHẤT TÍNH THUYẾT ĐẾN NHẤT Ý THUYẾT 607
❖ Lịch sử. 607
Ở đây, số phận con người bị đe dọa (xung quanh nhất tính thuyết). 609
Giáo hội khẳng định dứt khoát về Đức Kitô. Công đồng Constantinople III (680-681). 610
❖ Sophrone de Jérusalem. 612
 Hai bản tính của Đức Kitô trong hoạt động phối hợp cách không phân chia cũng không lẫn lộn 614
❖ Maxime le Confesseur “Người tuyên tín". 615
❖ Một chứng nhân tự chuốc lấy cái chết thảm khốc. 615
Một bị cáo hiên ngang và đanh thép. 617
Một Kitô học tế vi. 618
 Con người được ban cho hiện hữu, hiện hữu tốt đẹp và luôn được hiện hữu. 621
“Nguyên lý” (logos) và “cách” (tropos). 622
Hai ý muốn hiệp thông với nhau trong cơn hấp hối của Đức Kitô. 625
❖ Một mầu nhiệm tình yêu. 626
“Không có gì mang hình dạng Thiên Chúa cho bằng lòng mến Thiên Chúa ” 628
Hội thánh thực hiện sự hiệp nhất. 629
III- NỀN VĂN CHƯƠNG HỢP TUYỂN JEAN DAMASCÈNE. 630
❖ Nhà sưu tập và biên tập. 631
❖ Chuyên viên về thuật ngữ Ba Ngôi 633
❖ Người kế tục Maxime trong lãnh vực Kitô học.  634
Nhân tính Đức Kitô đã không bao giờ hiện hữu  636
❖ Kẻ trung thành đối với Đức Maria. 637
“Bà đã được sinh ra không phải vì bản thân Bà”.  638
Người đưa ra học thuyết về Ảnh tượng.  639
“Đấng vô hình đã trở nên hữu hình ...Bạn có thể làm ra ảnh tượng 641
SÁCH NGHIÊN CỨU THÊM  641
KẾT LUẬN  643