Phê phán lý tính thuần túy | |
Tác giả: | Immanuel Kant |
Ký hiệu tác giả: |
KA-I |
Dịch giả: | Bùi Văn Nam Sơn |
DDC: | 142.3 - Triết học phê phán theo triết gia Kant |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Mấy lưu ý của người dịch | XVII-XXVI |
Dẫn luận | XXVII-LXXVIII |
IMMANUEL KANT | |
Phê phán lý tính thuần túy | |
Đề từ | 1 |
Lời tựa cho lần xuất bản thứ nhất (1781) (bản A) (AVII-AXII*) | 3 |
Chú giải dẫn nhập (của người dịch) | 17 |
Lời tựa cho lần xuất bản thứ hai (1787) (bản B) (BVII-BXLIV*) | 37 |
Chú giải dẫn nhập | 69 |
Lời dẫn nhập | 77 |
I. Về sự khác nhau giữa nhận thức thuần túy và nhân thức thường nghiệm | 77 |
II. Chúng ta sở hữu một số nhận thức tiên nghiệm và ngay tâm trí bình thường cũng không bao giờ không có chúng | |
III. Triết học cần có một môn khoa học xác định khả thể, các nguyên tắc và phạm vi của mọi nhận thức tiên nghiệm | 85 |
IV. Về sự khác nhau giữa phán đoán phân tích và phán đoán tổng hợp | 89 |
V. Trong mọi môn khoa học lý thuyết của lý tính [thuần lý] đều có chứa đựng những phán đoán tổng hợp tiên nghiệm như là các nguyên tắc | 94 |
VI. Vấn đề chủ yếu của lý tính thuần túy | 99 |
VII. Ý tưởng và sự phân chia [nội dung] của một môn khoa học đặc thù mang tên Phê phán lý tính thuần túy | 104 |
Chú giải dẫn nhập | 110 |
I. Học thuyết siêu nghiệm vè các yếu tố cơ bản của nhận thức | |
Phần I: Cảm năng học siêu nghiệm | 133 |
Mục § 1: Dẫn nhập | 135 |
Chú giải dẫn nhập | 139 |
Chương I: Về không gian | 143 |
Mục § 2: Khảo sát siêu hình học về khái niệm không gian | 143 |
Mục § 3: Khảo sát siêu nghiệm về khái niệm không gian | 148 |
Chương II: Về thời gian | 155 |
Mục § 4: Khảo sát siêu hình học về khái niệm thời gian | 155 |
Mục § 5: Khảo sát siêu nghiệm về khái niệm thời gian | 158 |
Mục § 6: Kết luận từ các khái niệm trên | 160 |
Mực § 7: Giải thích | 164 |
Mục § 8: Các nhận xét chung về Cảm năng học siêu nghiệm... | 169 |
Chú giải dẫn nhập | 182 |
Phần II: Lô-gíc học siêu nghiệm | 197 |
Dẫn nhập: Ý niệm về một môn Lô-gíc học siêu nghiệm | 199 |
I. Về môn Lô-gíc học nói chung | 199 |
II. Về Lô-gíc học siêu nghiệm | 204 |
III. Về việc chia Lô-gíc học phổ biến ra thành Phân tích pháp và Biện chứng pháp | 207 |
IV. Về việc chia Lô-gíc hoc siêu nghiêm ra thành Phân tích pháp siêu nghiệm và Biện chứng pháp siêu nghiệm | 212 |
Chú giải dẫn nhập | 214 |
A. Phân tích pháp siêu nghiệm | 221 |
Quyển 1: Phân tích pháp các khái niệm | 225 |
Chương I: về manh mối để phát hiện tất cả các khái niệm thuần túy của giác tính | 227 |
Tiết 1: Về việc sử dụng giác tính một cách lô-gíc nói chung | 229 |
Tiết 2: | 231 |
Mục § 9: Về chức năng lô-gíc của giác tính trong các phán đoán | 231 |
Tiết 3: | 238 |
Mục § 10: Về các khái niệm thuần túy của giác tính hay các phạm trù | 238 |
Mục § 11: | 246 |
Mục § 12: | 251 |
Chú giải dẫn nhập | 255 |
Chương II: Về sự diễn dịch các khái niệm thuần túy của giác tính | 269 |
Tiết 1: | 269 |
Mục § 13: Về các nguyên tắc của một sự diễn dịch siêu nghiệm nói chung | 269 |
Muc § 14: Bước chuyển sang diễn dịch siêu nghiệm về các phạm trù | 277 |
Tiết 2: Diễn dịch siêu nghiệm các khái niệm thuần túy của giác tính [Theo ấn bản B 1787] | 282 |
Mục § 15: Về khả thể của một sự nôi kết nói chung | 282 |
Mục § 16: Về sự thống nhất tổng hợp-nguyên thủy của Thông giác | 285 |
Mục § 17: Nguyên tắc của sự thông nhất tổng hợp của Thông giác là nguyên tắc tối cao của mọi sự sử dụng giác tính | 290 |
Mục § 18: Sự thông nhất khách quan của Tự ý thức là gì | 293 |
Mục § 19: Hình thức lô-gíc của mọi phán đoán là ở trong sự thông nhất khách quan của thông giác về các khái niệm được chứa đựng trong đó trong mọi phán đoán | 294 |
Mục § 20: Mọi trực quan cảm tính đều phục tùng các phạm trù như các điều kiện chỉ nhờ đó cái đa tạp của trực quan có thể thông nhất trong một Ý thức | 297 |
Mục § 21: Nhận xét | 298 |
Mục § 22: Để nhận thức về những sự vật, phạm trù không có sự sử dụng nào khác hơn là áp dụng vào những đối tượng của kinh nghiệm | 300 |
Mục §23: | 302 |
Mục § 24: Về việc áp dụng các phạm trù vào những đôi tượng của giác quan nói chung | 304 |
Mục § 25: | 311 |
Mục § 26: Diễn dịch siêu nghiệm về việc sử dụng các khái niệm thuần túy của giác tính một cách phổ biến trong (phạm vi) kinh nghiệm khả hữu | 313 |
Mục § 27: Kết quả của sự diễn dịch này về các khái niệm của giác tính | 319 |
Chú giải dẫn nhập | 323 |
Tiết 2: Sự diễn dịch siêu nghiệm về các khái niệm thuần túy của giác tính [theo ẫn bản A, 1781] | 339 |
- Về các cơ sở tiên nghiệm để mang lại khả thể cho kinh nghiệm | 339 |
- Lưu ý sơ bộ | 342 |
- 1. Về sự tổng hợp của sự lãnh hội ở trong trực quan | 342 |
- 2. Về sự tổng hợp của sự tái tạo trong trí tưởng tượng | 344 |
- 3. Về sự tổng hợp nhận thức (Rekognition) trong khái niệm | 346 |
- 4. Giải thích sơ bộ về khả thể của các phạm trù như là các nhận thức tiên nghiệm | 353 |
Tiết 3: Về mối quan hệ của giác tính đối với những đối tượng nói chung và về khả thể nhận thức chúng một cách tiên nghiệm [theo ẫn bản A, 1781] | 358 |
- Hình dung tóm tắt về sự đúng đắn và về khả thể duy nhất của việc diễn dịch này về các khái niệm thuần túy của giác tính | 371 |
Quyển II: Phân tích pháp các nguyên tắc | 373 |
Dẫn nhập: Về năng lựcphán đoán siêu nghiệm nói chung | 375 |
Chú giải dẫn nhập | 379 |
Chương I: Về thuyết niệm thức của các khái niệm thuần túy của giác tính | 385 |
Chú giải dẫn nhập | 396 |
Chương II: Hệ thống tất cả các nguyên tắc của giác tính thuần túy | 403 |
Tiết 1: Về nguyên tắc tối cao của mọi phán đoán phân tích | 405 |
Tiết 2: Về nguyên tắc tối cao của mọi phán đoán tổng hợp | 408 |
Tiết 3: Hình dung có hệ thông về mọi nguyên tắc tổng hợp của giác tính thuần túy | 412 |
Chú giải dẫn nhập | 417 |
1. Các tiên đề của trực quan | 422 |
2. Các dự đoán của tri giác | 427 |
Chú giải dẫn nhập | 437 |
3. Các loại suy của kinh nghiệm | 439 |
A. Loại suy thứ nhất: Nguyên tắc về sự thường tồn của bản thể | 446 |
Chú giải dẫn nhập | 454 |
B. Loại suy thứ hai: Nguyên tắc về sự tiếp diễn của thời gian theo quy luật tính nhân quả | 458 |
Chú giải dẫn nhập | 479 |
C. Loại suy thứ ba: Nguyên tắc về sự tồn tại đồng thời theo quy luật về sự tương tác hay cộng đồng | 482 |
4. Các định đề của tư duy thường nghiệm nói chung | 491 |
Phản bác thuyết duy tâm | 499 |
Nhận xét chung về hệ thông các nguyên tắc | 511 |
Chương III: Về sơ sở để phân biệt mọi đối tượng nói chung ra thành Phaenomena [những hiện tượng] và Noumena [những Vật-tự thân] | 517 |
Phụ lục: Về tính nước đôi (Amphibolie) của các khái niệm phản tư do việc sử dụng lẫn lộn giác tính một cách thường nghiệm và siêu nghiệm | 543 |
Nhận xét về tính nước đôi của các khái niệm phản tư | 551 |
Chú giải dẫn nhập | 574 |
B. Biện chứng pháp siêu nghiệm | 585 |
Dẫn nhập: | 587 |
1. Về ảo tượng siêu nghiệm | 587 |
2. Về lý tính thuần túy, xứ sở của ảo tưởng siêu nghiệm | 593 |
A. Về lý tính nói chung | 593 |
B. Về việc sử dụng lý tính một cách lô-gic | 598 |
C. Về việc sử dụng lý tính một cách thuần túy | 601 |
Quyển I: Về các khái niệm của lý tính thuần túy | 607 |
Tiết 1: Về các ý niệm nói chung | 609 |
Tiết 2: Về các ý niệm siêu nghiệm | 617 |
Tiết 3: Hệ thống các ý niệm siêu nghiệm | 628 |
Quyển II: Về các suy luận có tính biện chứng của lý tính thuần túy | 635 |
Chú giải dẫn nhập | 638 |
Chương I: Về các võng luận (Paralogismen) của lý tính thuần túy [Theo ấn bản B] | 635 |
- Phản bác chứng minh của Mendelssohn về sự thường tồn của linh hồn | 664 |
- Kết luận về sự giải quyết võng luận tâm lý học | 675 |
- Nhận xét chung về bước chuyển từ Tâm lý học thuần lý sang Vũ tru học | 677 |
Chú giải dẫn nhập. Theo ấn bản A | 681 |
- Võng luận thứ nhất về tính bản thể | 687 |
- Võng luận thứ hai về tính đơn thuần | 691 |
- Võng luận thứ ba về tính nhân cách | 700 |
- Võng luận thứ tư về ý thể tính (của mối quan hệ bên ngoài) | 705 |
- Xem xét kết quả chung của tâm lý học thuần túy từ các võng luận trên đây | 718 |
Chương II: Nghịch lý (Antinomie) của lý tính thuần túy | 741 |
Tiết 1: Hệ thống các Ý niệm vũ trụ học | 744 |
Tiết 2: Nghịch đề luận (Antithetik) của lý tính thuần túy: (Bốn nghịch lý của lý tính thuần túy) | 755 |
Tiết 3: Về mối quan tâm của lý tính nơi sự tự mâu thuẫn của nó | 795 |
Tiết 4: Về sự nhất thiết buộc lý tính thuần túy phải tìm ra giải đáp cho các vấn đề siêu nghiệm của chính nó | 808 |
Tiết 5: Cách nhìn [theo phương pháp] hoài nghi về các vấn đề vũ trụ học qua bốn ý niêm siêu nghiệm | 816 |
Tiết 6: Thuyết duy tâm siêu nghiệm như là chìa khóa để giải quyết biện chứng vũ trụ học | 821 |
Tiết 7: Giải quyết cuộc tranh cãi của lý tính đối với chính nó về vấn đề vũ trụ học theo phương pháp phê phán | 828 |
Tiết 8: Nguyên tắc điều hành của lý tính thuần túy đối với các Ý niệm vũ trụ học | 837 |
Tiết 9: Về việc sử dụng thường nghiệm nguyên tắc điều hành của lý tính đối với các ý niệm vũ trụ học | 844 |
I. Giải quyết ý niệm vũ trụ học về cái toàn thể của sự tổng hợp những hiện tượng trong vũ trụ | 846 |
II. Giải quyết ý niệm vũ trụ học về cái toàn thể của sự phân chia một cái toàn bộ [chỉnh thể] được mang lại trong trực quan | 852 |
Nhận xét tổng kết về việc giải quyết các ý niệm siêu nghiệm có tính toán học và dẫn nhập về việc giải quyết các ý niệm siêu nghiệm có tính năng động còn lại | 857 |
III. Giải quyết ý niệm vũ trụ học về cái toàn thể trong việc dẫn xuất mọi sự kiện trong vũ trụ từ những nguyên nhân của chúng | 861 |
Khả thể của tính nhân quả từ tự do trong sự hợp nhất với quy luật phổ biến của sự tất yếu tự nhiên | 866 |
Giải thích ý niệm vũ trụ học về tự do nối kết với tính tất yếu phổ biến của tự nhiên | 870 |
IV. Giải quyết ý niệm vũ trụ học về cái toàn thể của sự phụ thuộc về mặt tồn tại nói chung của những hiện tượng | 886 |
Nhận xét kết luận về toàn bộ nghịch lý của lý tính thuần túy | 892 |
Chú giải dẫn nhập | 984 |
Chương III: Ý thể (das Ideal) của lý tính thuần túy | 909 |
Tiết 1: Về ý thể nói chung | 909 |
Tiết 2: Về ý thể siêu nghiệm (Prototypon transcendentale) | 913 |
Tiết 3: Về các luận cứ của lý tính tư biện để suy ra [chứng minh] sự tồn tại của một hữu thể tối cao | 925 |
Chú giải dẫn nhập | 933 |
Tiết 4: Về sự bất khả của luận cứ bản thể học nhằm chứng minh sự tồn tại của Thượng Đế | 938 |
Chú giải dẫn nhập | 948 |
Tiết 5: Về sự bất khả của luận cứ vũ trụ học nhằm chứng minh sư tồn tại của Thượng Đế | 951 |
Chú giải dẫn nhập | 962 |
Phát hiện và giải thích ảo tượng biện chứng trong tất cả các luận cứ siêu nghiệm về sự tồn tại của một hữu thể tất yếu | 965 |
Tiết 6: Về sự bất khả của luận cứ vật lý- thần học | 971 |
Chú giải dẫn nhập | 981 |
Tiết 7: Phê phán mọi thứ thần học xuất phát từ các nguyên tắc tư biện của lý tính | 984 |
Phụ lục cho phần Biện chứng pháp siêu nghiệm | 995 |
- Về việc sử dụng các ý niệm của lý tính thuần túy theo cách điều hành (regulativ) | 995 |
Chú giải dẫn nhập | 1019 |
- Về mục đích tối hậu của phép biện chứng tự nhiên trong lý tính con người | 1022 |
Chú giải dẫn nhập | 1053 |
II. Học thuyết siêu nghiệm về phương pháp | |
Chương I: Kỷ luật học (Disziplin) của lý tính thuần túy | 1061 |
Tiết 1: Kỷ luật của lý tính thuần túy trong việc sử dụng giáo điều [khi đưa ra những khẳng định giáo điều] | 1065 |
Tiết 2: Kỷ luật của lý tính thuần túy trong tranh biện | 1088 |
Thuyết hoài nghi không thể là trạng thái thường xuyên và tôi hậu của lý tính con người | 1105 |
Tiết 3: Kỷ luật của lý tính thuần túy khi đưa ra những giả thuyết | 1115 |
Tiết 4: Kỷ luật của lý tính thuần túy trong chứng minh | 1126 |
Chương II: Bộ chuẩn tắc (Kanon) cho lý tính thuần túy | 1137 |
Tiết 1: Về mục đích tối hậu của việc sử dụng lý tính một cách thuần túy | 1139 |
Tiết 2: Về ý thể "sự Thiện Tối Cao" như là cơ sở xác định mục đích tối hậu của lý tính thuần túy | 1145 |
Tiết 3: Về tư kiến- tri thức- lòng tin | 1159 |
Chương III: Kiến trúc học (Architektonik) của lý tính thuần túy | 1169 |
Chương IV: Lịch sử của lý tính thuần túy | 1187 |
Chú giải dẫn nhập | 1192 |