| LỜI TỰA CHO LẦN XUẤT BẢN LẦN THỨ NHẤT (1790) |
1 |
| Dẫn nhập |
9 |
| I. Về việc phân chia nội dung của triết học |
9 |
| II. Về lĩnh vực của triết học nói chung |
14 |
| III. Phê phán năng lực phán đoán như là một phương tiện nối hai bộ phận của triết |
18 |
| IV. Năng lực phán đoán như là một quan năng ban bố quy luật tiên nghiêm của năng lực phán đoán |
23 |
| VI. Việc kết nối tình cảm vui sướng với khái niệm về tính hợp mục đích của tự nhiên |
37 |
| VII. Biểu tượng thẩm mỹ về tính hợp mục đích của Tự Nhiên |
41 |
| VIII. Biểu tượng về tính logic về tính hợp mục đích của tự nhiên phán đoán |
47 |
| IX. Sự nối kết các việc ban bố quy luật của giác tính và lý tính thông qua năng lực phán đoàn |
51 |
| Phân chia nội dung toàn bộ tác phẩm |
56 |
| PHẦN MỘT: PHÊ PHÁN NĂNG LỰC PHÁN ĐOÁN THẨM MỸ |
57 |
| CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH PHÁP VỀ NĂNG LỰC PHÁN ĐOÁN THẨM MỸ |
57 |
| QUYỂN I: PHÂN TÍCH PHÁP VỀ CÁI ĐẸP |
57 |
| Phương diện thứ nhất của phán đoán sở thích, xét về mặt chất |
57 |
| §1. Phán đoán sở thích là có tính thẩm mỹ |
58 |
| §2. Sự hài lòng [có chức năng] quy định phán đoán sở thích là hoàn toàn độc lập với mọi quan tâm |
59 |
| §3. Sự hài lòng với cái dễ chịu là gắn liền với sự quan tâm |
61 |
| §4. Sự hài lòng với cái tốt cũng gắn liền với sự quan tâm |
61 |
| §5. So sánh ba phương cách khác nhau trên của sự hài lòng |
66 |
| Chú giải dẫn nhập 1-1.1.1 (§§1-5) |
69 |
| Phương diện thứ hai của phán đoán sở thích tức là xét về mặt lượng |
75 |
| §6. Cái đẹp là cái gì được hình dung nư đối tượng của một sự hài lòng phổ biến, độc lập với mọi khái niệm |
75 |
| §7. So sánh cái đẹp với cái dễ chịu và với cái dễ chịu và với cái tốt thông qua đặc điểm trên đây |
76 |
| §8. Trong một phán đoán sở thích, tính phổ biến của sự hài lòng chỉ được hình dung như là tính phổ biến của chủ quan |
78 |
| §9. Nghiên cứu câu hỏi: trong phán đoán về sở thích, tình cảm vui sướng đi trước hay đến sau về sự phán đoán theo đối tượng |
82 |
| Chú giải dẫn nhập 1.1.2 (§§6-9) |
87 |
| Phương tiện thứ ba của các phán đoan sở thích xét về mặt tương quan với mục đích được đưa vào xem xét các phán đoán ấy |
93 |
| §10. Tính hợp mục đích nói chung |
93 |
| §11. Cơ sở duy nhất của phán đoán sở thích là hình thức của tính hợp mục đích của một đối tượng hay phương cách biểu tượng về nó |
94 |
| §12. Phán đoán sở thích dựa trên các cơ sở tiên nghiệm |
95 |
| §13. Phán đoán sở thích thuần túy là độc lập với các rung động và kích thích |
97 |
| §14. Các ví dụ giải thích |
98 |
| §15. Phán đoán sở thích là phán đoán độc lập với khái niệm về tính hoàn hảo |
102 |
| §16. Phán đoán sở thích, là qua đó một đối tượng được gọi là đẹp mà lại phục tùng điều kiện của một khái niệm nhất đinh, là phán đoán sở thích không thuần túy |
106 |
| §17. Về lý tưởng của cái đẹp |
109 |
| Chú giải dẫn nhập 1.1.3 (§§10-17) |
116 |
| Phương tiện thứ tư của phán đoán không sở thích, xét về mặt hình thái của sự hài lòng đối với đối tượng |
129 |
| §18. Tính hình thái của phán đoán sở thích là gì? |
129 |
| §19. Tnhs tất yếu chủ quan được ta gán cho phán đoán thẩm mỹ là tính tất yếu có tính điều kiện |
130 |
| §20. Điều kiện cho một tất yếu do sự phán đoán sở thích đề ra là ý niệm về một cảm quang chung |
131 |
| §21. Có thế có cơ sở tiền giả định một cảm quang chung hay không? |
132 |
| §22. Tính tất yếu của sự tán đồng phổ biến được suy tưởng trong một phán đoán sở thích là tính tất yếu chủ quan khi tiền giả định một cảm quan chung hay không |
133 |
| Nhận xét chung về phân tích pháp về cái đẹp |
135 |
| Chú giải dẫn nhập 1.1.4 (§§18-22) |
140 |
| QUYỂN II: PHÂN TÍCH PHÁP VỀ CÁI CAO CẢ |
147 |
| §23. Bước chuyển từ quan năng phán đoán về cái đẹp sang quan năng phán đoán về cái cao cả |
147 |
| §24. Phân tích các phương tiện nghiên cứu đối với tình cảm về cái cao cả |
151 |
| A. CÁI CAO CẢ THEO CÁCH TOÁN HỌC |
153 |
| §25. Định nghĩa cái cao cả |
153 |
| §26. Việc lượng định độ lớn của những sự vật trong tự nhiên cần thiết ý niệm về cái cao cả |
166 |
| §27. Về [phương tiện] Chất của sự hài lòng trong phán đoan về cái cao cả |
166 |
| B. Cái cao cả theo cách năng động của tự nhiên |
171 |
| §28. Giới tự nhiên như một mãnh lực |
171 |
| §29. Về phương diện hình thái của phán đoán về cái cao cả của tự nhiên |
177 |
| Nhận xét chung về sự trình bày những phán đoán thẩm mỹ phản tư |
179 |
| Chú giải dẫn nhập 1.2 (§§23-29) |
197 |
| Sự diễn dịch của những phán đoán thẩm mỹ thuần túy |
211 |
| §30. Sự diễn dịch những phán đoán thẩm mỹ về những đối tượng của Tự nhiên không nhắm đến cái được gọi là cao cả ở trong Tự nhiên mà chỉ hướng đến cái đẹp |
211 |
| §31. Về phương pháp của sự diễn dịch những phán đoán sở thích |
213 |
| §32. Đặc điểm thứ nhất của phán đoán sở thích |
213 |
| §33. Đặc điểm thứ ba của phán đoán sở thích |
214 |
| §34. Không thể có một nguyên tắc khách quan nào về sở thích cả |
213 |
| §35. Nguyên tắc của sở thích là nguyên tắc chủ quan của năng lực phán đoán nói chung |
221 |
| §36. Vấn đề chủ yếu phải giải quyết cuiar một sự diễn dịch những phán đoán sở thích |
222 |
| §37. Trong một phán đoán sở thích, khẳng định tiên nghiệm về một đối tượng thực ra là gì? |
225 |
| §38. Đi vào việc diễn dịch những phán đoán sở thích |
226 |
| Nhận xét thêm |
227 |
| §39. Về tính có thể thông báo được của một cảm giác |
228 |
| §40. Sở thích như là một loại cảm quan chung |
230 |
| §41. Về sự quan tâm thường nghiệm đối với cái đẹp |
235 |
| §42. Về sự quan tâm trí tuệ (luân lý) đối với các đẹp |
237 |