| Cá tính con người qua nét bút | |
| Tác giả: | Huỳnh Minh |
| Ký hiệu tác giả: |
HU-M |
| DDC: | 155.2 - Tâm lý cá nhân |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời giới thiệu của NXB | 5 |
| Lời nói đầu | 7 |
| Chương thứ nhất: Vài điều nhận xét | |
| Ý nghĩa của khoa bút tích học | 12 |
| Phân tính các thứ chữ viết | |
| Định nghĩa và tìm các đặc điếm chung | 14 |
| Những kiểu chữ điển hình | 15 |
| Chương hai: Phân hạng - loại - thứ - mẫu | |
| Loại cường độ | 28 |
| Thứ | 28 |
| Hình thức | 29 |
| Kích thước | 29 |
| Chiều hướng | 29 |
| Liên tiếp | 29 |
| Bài trí | 30 |
| Các thứ chữ | 31 |
| Định nghĩa của nó | 31 |
| Chương ba: Sự phối hợp của các dấu hiệu | |
| A. Danh quyền | 49 |
| B. Tình yêu | 49 |
| c. Phước lộc | 49 |
| Tuồng chữ có đặc tính danh quyền | 50 |
| Tuồng chữ có đặc tính tình yêu | 52 |
| Tuồng chữ có đặc tính phước lộc, tài sản | 53 |
| Định nghĩa chữ viết | |
| Bao giờ cũng được tồn tại | 54 |
| Nguyên tắc căn bản của khoa chiết tự | 55 |
| Phân tích các chữ viết để tìm những điều có liên quan đến con người | 57 |
| Hãy coi tuồng chữ để biết tính tình hay sự liên quan đến con người | 58 |
| Khảo xét chung quanh sự phạm tội | 58 |
| Chương bốn: Khảo xét tâm lý chung của con người chia làm ba hạng | |
| Tìm hiểu những dấu đại cương trong tuồng chữ, nét ký | 67 |
| Những loại chữ sơ sài | 68 |
| Kiểu chữ viết ngửa | 70 |
| Kiểu chữ thẳng đứng | 72 |
| Kiểu chữ viết nằm nghiêng | 74 |
| Chương năm: Những đặc tính thô bỉ nằm trong tuồng chữ | |
| Khảo sát về tuồng chữ thô tục | 81 |
| Sự tổng hợp chính của tuồng chữ thô bỉ | 83 |
| Kháo xét những chữ có tính lộn xộn | 84 |
| Tại sao có những tuồng chữ lộn xộn | 86 |
| Khảo xét về tuồng chữ rắc rối | 89 |
| Sự tổng hợp của những loại chữ rắc rối có những đặc tính như sau | 91 |