| Dẫn nhập |
7 |
| Phần I: NỀN TẢNG THẦN HỌC |
11 |
| I. Sứ điệp Đức Kitô là một sứ điệp bình an |
13 |
| 1. Một cuộc gặp gỡ Chúa |
15 |
| 2. Sức mạnh của niềm vui |
16 |
| 3. Những sứ giả của tình yêu Đức Kitô |
17 |
| 4. Người thợ tạo hóa bình an, nhờ sức mạnh của Thần Khí |
18 |
| 5. “Các con tha tội cho ai, người ấy được tha” (Ga 20,23) |
19 |
| 6. Phụng vụ của hòa bình thời Thiên Sai |
21 |
| 7. Những sứ giả của Lời Chúa |
22 |
| 8. Một lời đáp trả vui mừng và tích cực |
23 |
| 9. Hãy tin vào Tin Mừng |
24 |
| II. Đích thân gặp gỡ Chúa trong Giáo Hội |
26 |
| 1. Tội lỗi không chỉ phạm tới Thiên Chúa, mà còn tới cả Giáo hội |
28 |
| 2. Hòa giải cá nhân và hòa giải cộng đoàn |
30 |
| 3. Giáo hội lữ hành |
30 |
| 4. Cử hành tập thể bí tích Sám hối |
32 |
| III. Những vai trò khác nhau của cha giải tội |
34 |
| 1. Đức Kitô, tôn sư |
36 |
| 2. Đức Kitô, lương y và thẩm phán |
39 |
| 3. Đức Kitô, Thượng Tế |
40 |
| IV. Những dữ kiện của hối nhân |
41 |
| 1. Phúc cho nhũng ai biết (mình nghèo khó) |
42 |
| 2. Luật tăng trưởng |
44 |
| 3. Một tấm gương soi cho quan niệm bảo thủ |
40 |
| 4. Vô tri bất khả thắng |
47 |
| 5. Luân lý hoàn cảnh |
51 |
| V. Thống hối |
53 |
| 1. Dốc lòng chừa cải |
50 |
| 2. Thẩm định quyết tâm chừa cải |
57 |
| 3. Việc đền tội với luật tăng trưởng |
62 |
| VI. Xá giải |
64 |
| 1. Phỏng đoán thuận lợi cho hối nhân |
65 |
| 2. Nghi ngờ ý hướng đích thật của hối nhân |
66 |
| 3. “Tội con đã được tha” |
68 |
| 4. Xá giải với điều kiện |
70 |
| 5. Từ chối ban xá giải |
71 |
| VII. Bí tích Sám hối và môi trường thần linh |
71 |
| 1. Công bố mầu nhiệm thời gian (Kairos) |
72 |
| 2. Tội lỗi hủy hoại môi trường |
73 |
| 3. Những tham vọng ích kỷ |
74 |
| 4. Hủy hoại môi trường chung quanh |
75 |
| 5. Lời kêu gọi tụ họp chúng ta và sự chia rẽ |
76 |
| 6. Thống hối và dốc lòng chừa cải trong tương quan với môi trường Thần linh |
78 |
| 7. Vai trò việc đền tội |
78 |
| 8. Phụng vụ và môi trường thần linh |
81 |
| VIII. Dịp tội gần |
83 |
| 1. Dịp tội tự ý và không thể tránh được |
83 |
| 2. Quan điểm Kitô giáo về ảnh hưởng của môi trường |
84 |
| 3. Dịp tội nghịch Đức tin |
87 |
| 4. Dịp tội nghịch Đức Ái và Công Bằng |
88 |
| 5. Dịp tội nghịch đức khiết tịnh |
89 |
| 6. Công việc nghề nghiệp xét như là dịp tội gần |
93 |
| 7. Hôn nhân bất thành sự |
94 |
| 8. Hôn nhân dị giáo bất thành sự |
97 |
| IX. Toàn vẹn chất thể |
99 |
| 1. Toàn vẹn chất thể khi thú tội |
100 |
| 2. Luật và lý tưởng |
101 |
| 3. Loại và số tội |
104 |
| 4. Xác lập bậc thang giá trị giữa nhừng vai trò khác nhau của cha giải tội |
106 |
| 5. Kết luận |
107 |
| X. Cha giải tội với việc thú tội toàn vẹn chất thể |
108 |
| PHẦN II: GIÁO DỤC LƯƠNG TÂM KITÔ GIÁO |
117 |
| I. Giáo dục lương tâm Kitô giáo |
119 |
| 1. Ý nghĩa từ ngữ “lương tâm” |
119 |
| 2. Những nguyên tắc căn bản. |
121 |
| 3. Tỉnh thức chờ đời thời buổi |
122 |
| 4. Trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm tập thể |
123 |
| 5. Tiêu chuẩn phân biệt |
124 |
| 6. Đức tin và Kinh nguyện |
125 |
| 7. Đào sâu ý nghĩa thống hối |
120 |
| II. Hướng dẫn việc giáo dục lương tâm |
128 |
| 1. Giáo dục lương tâm bằng bí tích |
131 |
| 2. Giáo dục lương tâm qua Giáo hội |
133 |
| 3. Mến Chúa và yêu người: một luật tổng hợp |
134 |
| III. Giáo dục lương tâm: đức tin, đức cậy, đức mến |
135 |
| 1. Đức tin |
135 |
| 2. Xưng tội, bí tích của Đức tin |
136 |
| 3. Đức Cậy |
140 |