| Các vĩ nhân của Thánh Kinh | |
| Tác giả: | Rev. Jude Winkler, ofm |
| Ký hiệu tác giả: |
WI-J |
| DDC: | 220.92 - Nhân vật trong Kinh Thánh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| 1. Adam, người nam đầu tiên | 6 |
| 2. Eva, mẹ của mọi sinh linh | 9 |
| 3. Cain, kẻ sát nhân đầu tiên | 12 |
| 4. Noê, và trận lụt | 15 |
| 5. Abraham, người của niềm tin | 18 |
| 6. Sara, mẹ của Israel | 21 |
| 7. Issac, nạn nhân | 24 |
| 8. Rebecca, vợ của Isaac | 27 |
| 9. Giacóp, người đánh vật với Thiên Chúa | 30 |
| 10. Raken và Lêa | 33 |
| 11. Giuse, đứa con cưng | 36 |
| 12. Mô sê, người giải phóng | 39 |
| 13. Giôsuê, người kế nghiệp Môsê | 42 |
| 14. Rakhap, kiều nữ | 45 |
| 15. Đêbôra, quan án của Israel | 48 |
| 16. Ghêđêon, Chiến tướng niềm tin | 51 |
| 17. Samson, người hiến thánh | 54 |
| 18. Rut, người ngoại ngay thật | 57 |
| 19. Anna, mẹ của Samuel | 60 |
| 20. Samuel, quan án của Israel | 63 |
| 21. Saolê, ông vua thê thảm | 66 |
| 22. Đavit, vị vua được chọn | 69 |
| 23. Mican, Abigai và Bathsêba | 72 |
| 24. Nathan, vị tiên tri cung đình | 75 |
| 25. Salômon, người khôn ngoan của Thiên Chúa | 78 |
| 26. Êlia, Giavê là Chúa tôi | 81 |
| 27. Isabel, người đàn bà xấu xa | 84 |
| 28. Êlisa, người làm điều kỳ diệu | 87 |
| 29. Amos, sứ giả của công bằng xã hội | 90 |
| 30. Hôsê, sấm ngôn về tình yêu của Thiên Chúa | 93 |
| 31. Isaia, tiên tri của TC thiêng liêng | 96 |
| 32. Mica, tiên tri của Bêlem | 99 |
| 33. Giêrêmia, tiên tri của giao ước mới | 102 |
| 34. Êgiêkilen, tiên tri của sự sống mới | 105 |
| 35. Isaia đệ nhị và Isaia đệ tam | 108 |
| 36. Ezra, nhà cải cách | 111 |
| 37. Gioen, vị tiên tri khải huyền | 114 |
| 38. Giona, trong bụng cá voi | 117 |
| 39. Gióp, người chất vấn Thiên Chúa | 120 |
| 40. Giuda Macabê, búa của Thiên Chúa | 123 |
| 41. Đaniel, người ở trong hang sư tử | 126 |
| 42. Esther, nữ hoàng can đảm | 129 |
| 43. Giuđitha, vị nữ anh hùng | 132 |
| 44. Đức Maria, nữ tỳ của Thiên Chúa | 135 |
| 45. Giuse, dưỡng phụ của Đức Glêsu | 138 |
| 46. Đức Giêsu, Con Thiên Chúa | 141 |
| 47. Gioan Tẩy Giả | 144 |
| 48. Phêrô, đá tảng | 147 |
| 49. Gioan, người môn đệ yêu dấu | 150 |
| 50. Giacôbê Tiền | 153 |
| 51. Anrê, người đánh cá | 156 |
| 52. Philip, người của đức tin và sai lầm | 159 |
| 53.Toma, kẻ cứng lòng | 162 |
| 54. Bartôlômêô, người Israel chán chính | 165 |
| 55. Mathêu, người thu thuế | 168 |
| 56. Giacôbê hậu | 171 |
| 57. Simon, người nhiệt thành | 174 |
| 58. Giuđa Tađêo, bổn mạng kẻ thất vọng | 177 |
| 59. Giuđa Iscariô, kẻ phản bội | 180 |
| 60. Mathia, người thế vị | 183 |
| 61. Maria Mađalêna, người yêu biết ơn | 186 |
| 62. Matta và Maria, bạn hữu của Chúa | 189 |
| 63. Ladarô, người chết hồi sinh | 192 |
| 64. Nicôđêmô, vị thầy của Israel | 195 |
| 65. Giuse Arimathia | 198 |
| 66. Stephanô, vị tử đạo đầu tiên của Giáo hội | 201 |
| 67. Philip Phó tế | 204 |
| 68. Phaolô, nhà truyền giáo | 207 |
| 69. Barnaba, người môn đệ can đảm | 210 |
| 70. Marcô, thánh sử | 213 |
| 71. Luca, y sư thiêng liêng | 216 |
| 72. Timôthêô, người lãnh đạo trong Chúa | 219 |
| 73. Titô, giám mục tiên khởi | 222 |