| 100 nhân vật tiêu biểu để hiểu Kinh Thánh | |
| Tác giả: | Khuyết Danh |
| Ký hiệu tác giả: |
KH-D |
| Dịch giả: | Nt. Phạm Bích Giang, O.A |
| DDC: | 220.92 - Nhân vật trong Kinh Thánh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời Nói Đầu | 5 |
| Những Huyền Thoại Về Cội Nguồn | 8 |
| 1. Ađam và Evà | 12 |
| 2. Cain và Aben | 19 |
| 3. Ông sết | 22 |
| 4. Ông Nôê | 23 |
| 5. Những người thợ tháp Baben | 27 |
| Đi Vào Lịch Sử | 30 |
| 6. Ápraham | 33 |
| 7. Xara | 38 |
| 8. Haga | 41 |
| 9. Ítmaen | 43 |
| 10. Ông Menkixêđê | 45 |
| 11. Ông Lót | 47 |
| 12. Ixaác | 50 |
| 13. Rêbêca | 52 |
| 14. Giacóp | 54 |
| 15. Bà Rakhen | 58 |
| 16. Giuse | 61 |
| Trở Về Đất Canaan | 66 |
| 17. Môsê | 69 |
| 18. Aharon | 73 |
| 19. Giôsuê | 75 |
| 20. Cô Rakháp | 78 |
| 21. Ông Ghítôn | 80 |
| 22. Samsôn | 84 |
| 23. Bà Anna | 87 |
| 24. Samuen | 89 |
| Thời Kỳ Xây Dựng Lịch Sử | 94 |
| 25. Saun | 97 |
| 26. Đavít | 100 |
| 27. Bà Bát Seva | 104 |
| 28. Salômôn | 106 |
| 29. Nữ hoàng Saba | 111 |
| 30. Khítkigia | 113 |
| 31. Giôsigia | 114 |
| 32. Đanien | 116 |
| 33. Những Người Xây Dựng Thành Thánh Giêrusalem: Giôrôbaben, Éttra và Nêhêmia | 119 |
| 34. Giuđa Macabê | 121 |
| Các Ngôn Sứ | 126 |
| 35. Ngôn sứ Đơvôra | 130 |
| 36. Êlia | 132 |
| 37. Êlisa | 136 |
| 38. Các Ngôn Sứ Vương Quốc Miền Bắc: Hôsê và Amốt | 138 |
| 39. Isaia | 140 |
| 40. Mikha | 143 |
| 41. Giêrêmia | 144 |
| 42. Êdêkien | 147 |
| 43. Dacaria | 149 |
| Những “Nhân Vật Chính Của Tiểu Thuyết” | 152 |
| 44. Ông Gióp | 155 |
| 45. Ông Giôna | 158 |
| 46. Bà Rút | 160 |
| 47. Bà Giuđitha | 162 |
| 48. Ông Tôbia | 164 |
| 49. Những nhân vật trong sách Diễm Ca | 166 |
| Trên Đường Biên Giới Của Tân Ước | 168 |
| 50. Gioan Baotixita | 170 |
| Gia Đình Chúa Giêsu | 184 |
| Giêsu, cậu bé sinh ra trong một gia đình thợ mộc | 184 |
| 51. Thánh Giuse | 188 |
| 52. Mẹ Maria | 191 |
| 53. Ông Dacaria | 197 |
| 54. Bà Êlisabét | 199 |
| 55. Gioan Tẩy Giả | 201 |
| Dân Chúng Dưới Thời Chúa Giêsu | 208 |
| Đức Giêsu, một người làng Galilê giữa những người Hy Lạp La Mã | 208 |
| 56. Hêrôđê | 212 |
| 57. Phongxiô Philatô | 217 |
| 58. Caipha | 222 |
| 59. Simôn, một người Pharisêu | 225 |
| 60. Viên đại đội trưởng | 228 |
| 61. Người đàn bà Canaan | 231 |
| 62. Các nhà chiêm tinh | 233 |
| Mười Hai Tông Đồ | 238 |
| Chúa Giêsu, đứng đầu một nhóm người lạ | 238 |
| 63. Simôn, được gọi là Phêrô | 242 |
| 64. Anrê | 246 |
| 65. Giacôbê, “anh cả” | 249 |
| 66. Gioan | 251 |
| 67. Philípphê | 255 |
| 68. Mátthêu | 259 |
| 70. Tôma | 262 |
| 71. Giuđa | 265 |
| 73. Ông Simôn | 270 |
| 74. Giuđa Ítcariốt | 272 |
| Những Người Nhận Biết Chúa Giêsu | 278 |
| Đức Giêsu, một người có sức hút mãnh liệt đã để cho người khác phỏng đoán về mình | 278 |
| 75. Simêôn và Anna | 282 |
| 76. Mácta | 284 |
| 77. Maria Bêtania | 286 |
| 78. Nicôđêmô | 289 |
| 79. Maria Mácđala | 291 |
| 80. Các nữ môn đệ Gioanna, Susanna, Maria, Salômê | 294 |
| 81. Kẻ bất lương sám hối | 297 |
| 82. Giôxếp người Ariamathê | 299 |
| Đức Giêsu Làm Đảo Lộn Cuộc Đời Của Họ | 302 |
| Đức Giêsu, người đón tiếp mà không phán xét | 302 |
| 83. Người bại liệt ở Caphácnaum | 305 |
| 84. Một người phụ nữ xứ Samari | 307 |
| 85. Giaia | 310 |
| 86. Người phụ nữ ngoại tình | 312 |
| 87. Batimê | 314 |
| 88. Dakêu | 316 |
| 89. Ladarô | 318 |
| 90. Cơlêôpát | 322 |
| 91. Saolô, gọi là Phaolô | 325 |
| 92. Máccô | 333 |
| 93. Luca | 336 |
| Những Kitô hữu tiên khởi | 340 |
| Chúa Giêsu Kitô, di sản quý giá | 340 |
| 94. Têphanô | 343 |
| 95. Banaba | 346 |
| 96. Cônêliô | 349 |
| 97. Timôthê | 352 |
| 98. Titô | 356 |
| 99. Aquila và bà Pơrítkila | 358 |
| 100. Philêmôn | 361 |