Giáo phụ | |
Phụ đề: | Thế kỷ IV-VIII |
Nguyên tác: | Les Pères de l'Eglise |
Tác giả: | Michel Spanneut |
Ký hiệu tác giả: |
SP-M |
Dịch giả: | Athanasiô Nguyễn Quốc Lâm, Nhóm dịch thuật Đại Chủng Viện Thánh Giuse Sài Gòn |
DDC: | 270.08 - Giáo phụ |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T2 |
Số cuốn: | 4 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
LỜI NÓI ĐẦU | 9 |
• Các hoàng đế Rôma (thế kỷ IV - VII) | 11 |
• Những giai đoạn lớn: Một vài tên gọi trên bình diện văn chương và lịch sử | 12 |
• Thư mục tổng quát về các thế kỷ IV - VIII (tiếp nối và bố túc thư mục của Líébaert I) | 18 |
PHẦN I: ĐÔNG PHƯƠNG HẬU BÁN THẾ KỶ IV | |
• Đông phương vào cuối thế kỷ IV | 22 |
Chương I: Các Giáo phụ Cappadoce Basile De Césarée | 23 |
I. Đường học vấn | 24 |
• Những âm vang của một tình bạn xáo động | 26 |
• Những lợi ích của môn học đời | 27 |
II. Đường tu trì | 28 |
• Những bước đầu | 28 |
• Luật của Basile | 29 |
Từ lối sống Tin Mừng đến cơ cấu tố chức: tiến triển của đời sống đan viện nơi Basile | 30 |
III. Hoạt động mục vụ | 32 |
• Khởi đầu hoạt động | 32 |
• Giám mục trên mọi trận tuyến | 33 |
"Một lối sống xa hoa" | 34 |
Chiếm đoạt của chung | 35 |
Con nợ và chủ nợ | 36 |
Vị mục tử hoà giải | 38 |
IV. Công trình thần học | 40 |
• Giáo lý về các ngôi vị | 40 |
Một số điển ngữ về các lạc thuyết | 43 |
"Nhất thể" (Một substance) "Tam vị" (Ba Hypostases hơn là prosopon/personne) | 46 |
• Còn Chúa Thánh Thần? | 47 |
Chương II: Các giáo phụ Cappadoce Grégoire De Nazianze | 51 |
I. Mục tử bất đắc dĩ - Giám mục không địa phận | 53 |
• Thời chuẩn bị | 53 |
"Chúng tôi chỉ có mội tâm hồn Grégoire và Basile ở Athène | 54 |
Những lời đầu tiên của nhà giảng thuyết (Phục Sinh 362): Lý do ngài lánh đi | 55 |
• Giám mục không nơi thường trú | 56 |
Thử thách ở Sasimes và thử thách về tình bạn | 57 |
• Và bất ngờ tại Constantinople | 58 |
• Rút lui | 60 |
Những lời cuối của "cuộc đời tôi" cuộc hồi hưu buồn bã | 62 |
II. Nhà thần học | 63 |
• Nhà luân lý | 64 |
"Sự bình đẳng nguyên thuỷ" | 65 |
“Những con người nửa sống nửa chết" | 67 |
Lời ca ngợi đời sống hôn nhân | 68 |
• Mầu nhiệm Chúa Kitô và con người | 70 |
Đấng Cữu Thế là "một điều và một điều khác" . | 72 |
Huyền nhiệm con người Grégoire và Pascal từ "pha trộn" đến “mớ hỗn độn " | 76 |
• Mầu nhiệm Thiên Chúa Ba Ngôi | 78 |
Sự tiến triển trong mạc khải của Thiên Chúa | 80 |
"Một là Ba về phương diện các đặc tính" | 81 |
III. Người say mê Thiên Chúa | 82 |
"Tôi đã trèo lên núi": Grégoire thần bí | 84 |
IV. Người trau chuốt thi văn | 85 |
Thánh Thi ban chiều | 88 |
Chương III: Các Giáo Phụ Cappadoce Grégoire De Nysse | 91 |
I. Một cuộc đời không ngờ - Một công trình lớn lao | 92 |
• Một cuộc đời bắt đầu ở tuổi 40 | 92 |
• Một Giám mục tốt lành | 93 |
Lời khiển trách của ông anh | 95 |
Hành hương tới Giêrusalem Chúa Thánh Thần đến đâu Ngài muốn | 97 |
• Một công trình không ngờ | 99 |
Sơ lược về tác phẩm | 100 |
II. Một thần học uy mãnh | 102 |
• Đấng sáng tạo và công trình sáng tạo: lỗi phạm của con người | 102 |
Con người, hình ảnh của Thiên Chúa, chia sẻ tự do của Thiên Chúa | 105 |
• Con người trước điều khôn tả: tri thức về Thiên Chúa | 107 |
Thiên Chúa "Ở bên kia mọi danh xưng" | 107 |
Ngôn ngữ là việc của con người | 108 |
Tri thức về điều bất khả tri (l'inconnaissable) | 109 |
Ánh sáng, đám mây, bóng đêm | 111 |
• Một luân lý thực tế | 112 |
Người cho vay nặng lãi dưới mắt Grégoire hay La Bruyere | 114 |
Người cho vay nặng lãi và con cái của ông | 115 |
"Cảnh tượng kinh khiếp làm tôi trào nước mắt" | 116 |
"Của anh và của tôi, những từ tai hại" | 118 |
Con người chia sẻ tự do thần linh không thể là nô lệ | 118 |
• Một thần học mang tính triết lý | 119 |
Thiên Chúa Ba Ngôi và Mầu Nhiệm Nhập Thể.. | 120 |
"Phaolô, Sylvanô, Timôthê một bản thể, ba ngôi vị (une substace, trois hypostases) | 121 |
Ngôi Lời "mang lấy trọn vẹn nhân tính của chúng ta" | 122 |
Ơn cứu độ phổ quát | 123 |
Đức Kitô Phục Sinh "Phục hồi mọi loài trở lại tình trạng ban đầu" | 125 |
III. Một lối chú giải thần bí | 126 |
"Nắm bắt được nguyên mẫu (archetype) nơi hình ảnh (image)" | 127 |
Mọikẻ đã đi lên được mời gọi lên cao nữa | 128 |
Nơi kho tuý luý yêu thương | 133 |
Chương IV: Axtioche Diodore De Tarse và Théodore De Mopsueste | 135 |
I. Môi trường Antioche | 135 |
• Một thủ phủ | 135 |
Khu vườn bên sông Oronte: Hạnh phúc của dân thành Antioche | 136 |
Những khoái lạc ăn chơi của thành phố và lời mải mai cay đắng của Julien | 137 |
• Một môi trường của ly giáo | 139 |
• Một truyền thống thần học | 140 |
II. Diođore de Tarse | 142 |
• Một cuộc đời yên hàn khi còn sống, sóng gió sau khi mất | 142 |
• Một Kitô học nạn nhân của các tập văn tuyển (florilèges) | 144 |
Lời kết án của Cyrille d'Alexandrie đối với Diodore | 144 |
"Bản tính này và bản tính kia trong một ngôi vị duy nhất" | 147 |
• Nhà chú giải theo phương pháp "suy nghĩa" | 148 |
Chống lối giải thích theo ẩn dụ để bênh vực lịch sử | 150 |
III. Théodore de Mopsueste | 151 |
• Một nạn nhân khác | 151 |
Lời khiển trách của bạn đồng môn | 152 |
• "Nhà chú giải" | 154 |
Théodore bác bỏ lối giải thích Thánh Vịnh 21 theo nghĩa nói về Đấng Mêsia, đây là Thánh Vịnh đã được Đức Kitô sử dụng | 155 |
Tôn trọng lịch sử | 158 |
• Một thần học gia gây tranh cãi | 159 |
"Một ngôi vị duy nhất, do sự kết hợp" | 162 |
Hiệp nhất nơi ngôi vị trong Đức Kitô | 163 |
Chương V: Gioan Kim Khẩu (Chrysostome) | 165 |
I. Mục tử nhiệt thành, con người hùng biện | 165 |
• Từ đời đan tu đến việc rao giảng | 165 |
• Từ toà Constantinople đến chốn lưu đày | 167 |
Gioan đứng trước việc lưu đày. "Đức Kitô ở với tôi, tôi sợ gì ai?" | 169 |
II. Giám mục lớn, người của học thuyết | 172 |
• Một công trình đồ sộ | 172 |
• Một thần học đa diện | 174 |
Đối diện với ngoại giáo, Do Thái giáo và lạc giáo | 174 |
Thái độ bài Do Thái truyền thống | 176 |
Tình yêu của Thiên Chúa và sự tự do của con người | 177 |
Sự hợp lực của Thiên Chúa (La synergie divine) | 178 |
• Chủ giãi theo khuynh hướng antioche | 180 |
Những giới hạn của phương pháp ẩn dụ | 181 |
III. Nhà luân lý và thầy dạy đường thiêng liêng | 183 |
• Một nền tu đức về các bậc sống | 183 |
"Tâm hồn người linh mục" | 186 |
Sưu tập hình ảnh Thánh Kinh về những người lập gia đình | 187 |
• Sự thánh thiện của bậc giáo dân | 189 |
• Cộng đoàn và sự hiệp thông | 191 |
Người nghèo khổ và người nô lệ | 191 |
Sự vô dụng của những người giàu có | 193 |
"Của anh và của tôi, những tiếng thật lạnh lùng" | 195 |
Chung thân phận | 196 |
Bố thí và Thánh Thể | 197 |
"Một khối duy nhất với chúng ta, một thần mình duy nhất của Đức Kitô" | 200 |
Chính là ta | 201 |
Đức Kitô lang thang | 202 |
Người nghèo trước, nhà thờ sau | 203 |
Chương VI: Các Giáo Phụ Đông Phương khác: Cyrille De Jérusalem, Epiphane De Salamine, Évagre Le Pontique & Éphrem Người Syrie | 207 |
I. Cyrille, chứng nhân của nền phụng vụ tại Jérusalem | 208 |
Rước lễ như thế nào? | 211 |
II. Épiphane, chứng nhân về giáo lý đức tin ở Đông phương | 213 |
Bản tường trình một cuộc điều tra trong cuốn Panrion | 216 |
III. Évagre, lý thuyết gia của nền linh đạo đan tu xứ Ai cập | 218 |
Évagre nhà chú giải theo lối ẩn dụ | 220 |
Một mẫu tri thức theo kiểu Évagre: Con đường tái hội nhập | 222 |
Khi người đan sĩ buồn chán, hay con quỷ của sự chán chường (acédie) | 229 |
Một tri thức thích ứng | 231 |
IV. Éphrem, chứng nhân về một thế giới khác | 232 |
Đức Thánh cha Benoit XV tuyên bố Thánh Éphrem là tiến sĩ của Giáo hội hoàn vũ | 234 |
Các hình ảnh tiên trưng của thập giá và "chính chân lý" | 236 |
Thiên Chúa, Lửa và Thánh Thần, Đấng làm “Những kẻ khôn ngoan khiếp sợ" | 243 |
Nguồn thi hứng ngay cả trong chú giải | 246 |
Lời kinh của Éphrem từ lời nói đến thinh lặng | 247 |
PHẦN II: TÂY PHƯƠNG Ở KHÚC QUANH THẾ KỶ V | |
Tây phương vào cuối thế kỷ IV | 252 |
Chương I: Thánh Ambroise Vị Hoàng Tử của Giáo hội | 253 |
I. Một mục tử vĩ đại | 253 |
• Ambroise, danh gia vọng tộc | 254 |
• Cuộc chiến đấu chống bè Arius | 255 |
Gog, chính là Goth: lạc giáo, chính là bọn man di | 256 |
Giáo dân xét xử giám mục từ bao giờ | 259 |
Một bài giảng bi hùng | 261 |
• Đối diện với ngoại giáo | 263 |
• Hai quyền lực | 264 |
• "Tôi yêu mến con người này" | 265 |
"Tôi: không dám dâng hy lễ (...) Tôi yêu ngài, tôi quý mến ngài" | 267 |
II. Văn phẩm | 271 |
Tác phẩm của thánh Ambroise | 268 |
• Tổng quan: thần học, thánh thi, thư tín | 271 |
Augustin và các thánh thi của Arnbroise | 272 |
• Chủ giải | 275 |
Luân lý, siêu hình (vật lý) và thần bí | 277 |
Người đàn bà trở thành Maria | 278 |
• Luân lý | 280 |
“Hãy đến tìm kiếm chiên của Ngài" | 283 |
Trái đất dành cho mọi người | 284 |
• Linh đạo | 286 |
Chúa Kitô là tất cả cho chúng ta | 289 |
Giáo hội như người trinh nữ phong nhiêu | 290 |
Những bí ẩn của kinh nghiệm thần bí | 291 |
Bước nhảy của vị Hôn Phu đến với Giáo hội và đến với linh hồn | 292 |
Từ Eva xác thịt đến Eva mới | 293 |
Lòng khiêm hạ của một giám mục | 294 |
Thiên Chúa nghỉ ngơi nơi con người | 296 |
Chương II: Thánh Jérôme, nhà Kinh Thánh và là một văn nhân | 299 |
I. Cuộc đời một vị đan sĩ | 299 |
• Cuộc đào luyện dài trong kiếp lang thang | 299 |
Một tử thi mà "Lửa dục lạc vẫn sôi sục" trong con người | 300 |
Đêm tối của Jérôme: Cuộc trở về với Kinh Thánh | 303 |
• Cuộc du hành qua các thủ đô: Constantinople và Rôma | 305 |
• Ba mươi tư năm ở Đông phương và chuvến đi về vĩnh cửu | 306 |
Công dân Roma đến kỳ cùng | 308 |
II. Một con người khoa học | 309 |
• Nhà luân lý | 309 |
Hôn nhân và đồng trinh | 311 |
Rôma cứu đức trinh khiết | 312 |
• Quan thầy các dịch giả | 312 |
Về cách dịch hoàn hảo nhất | 314 |
• Nhà Kinh Thánh | 316 |
Claudel đứng trước Jérome, dịch giả Kinh Thánh | 318 |
• Nhà chú giải | 319 |
Ý nghĩa của Kinh Thánh | 320 |
• Người phục vụ cho lịch sử | 323 |
Tôi dựa vào sách vở | 324 |
III. Người giỏi về thư tín và là văn sĩ chuyên nghiệp | 325 |
Danh mục thú vật của Jérome | 330 |
Ngữ vựng của cái bụng | 332 |
Tiết mục của một đan sĩ trẻ ở Rôma | 332 |
Juvénal nơi các đan sĩ thế kỷ IV | 334 |
Bức biếm hoạ về giáo sư: Grunnius (người mặt lơn) hay Rufin: con heo | 335 |
Bố thí theo tiếng kèn | 336 |
Chương III: Thánh Augustin Mục tử và tiến sĩ | 339 |
I. Cuộc trở lại (386) và cuốn "Tự thuật" (397) | 340 |
Thánh Augustin trong số các Giáo phụ thời vàng son | 341 |
• Con đường đi đến một niềm tin mãnh liệt | 340 |
"Con kiếm cho mình một người đàn bà khác..." | 345 |
Từ tác phẩm Hortensius đến Plotin | 346 |
Từ Plotin tới thánh Phaolô | 348 |
Lòng khao khát chiêm ngắm | 349 |
• Bản tổng kết giai đoạn đầu dưới cái nhìn của Thiên Chúa | 350 |
Nội tâm hoá: "Điều tôi yêu khi tôi yêu Thiên Chúa của tôi" | 354 |
II. Những thử nghiệm đời sống cộng đoàn và bộ luật của thánh Augustin | 355 |
• Nghiên cứu về đời sống cộng đoàn | 355 |
Bản "Quy luật đan viện" Thagaste | 357 |
Quy luật của đan viện Hippone (Đan viện của giáo dân) theo Possidius | 357 |
• Bộ luật của thánh Augustin | 358 |
“Chỉ thị" (Instruction) | 361 |
“Chi thị" và việc sửa đổi cho thích hợp với phụ nữ (Thư 211) | 362 |
III. Vị mục tử và tiến sĩ (396-419). Tác phẩm về mầu nhiệm Ba Ngôi | 364 |
• Vị mục tử | 364 |
Trách nhiệm và lòng khiêm hạ của một giám mục | 365 |
• Những cuộc chiến đấu | 367 |
Chống bè Manichée | 367 |
Hai khía cạnh của thuyết Manichée... và câu trả lời của Augustin | 369 |
Chống bè Donatô | 370 |
Chính nghĩa mới làm nên tử đạo | 373 |
Chấm dứt chiến tranh bằng thương thuyết | 374 |
Chống bè Pélage | 375 |
Xin ban cho con điều Chúa truyền và xin truyền cho con điều Chúa muốn | 379 |
"Ôi kẻ nghèo khổ, trước của nhà vị Thiên Chúa rất giàu sang, nồi khao khát nào đã khiến bạn van xin?" | 380 |
• Những tác phẩm khác, bên ngoài các cuộc bút chiến. | 381 |
Chú giải | 331 |
Đức bác ái? “Tôi hơn là đừng có ai phải đói" | 383 |
"Ngài là con đường của họ (...) Họ, những kẻ chết, bước đi cùng với sự sống" | 384 |
Phải tìm Chúa Kitô trong chính Giáo hội của Ngài | 386 |
Những chi thể của Chúa Kitô đã trải rộng trên thế giới | 387 |
Tín lý. Về mầu nhiệm Ba Ngôi | 388 |
Sự phân biệt các ngôi vị trong Thiên Chúa là dựa theo tương quan | 390 |
IV. Những năm cuối đời: Thành đô trần thế và thành đô Thiên Quốc | 391 |
• Kết thúc cuộc đời trần thế | 391 |
Marcellin, người được đề tặng cuốn Thành đô Thiên Quốc và đã bị chém đầu | 393 |
Thành đô thiên quốc (413 - 427): "một tác phẩm vĩ đại và hiểm hóc" | 394 |
Hai thành đô | 398 |
IV. Chân dung Augustin | 400 |
• Con người | 400 |
Vành khăn tang của một tâm hồn lãng mạn | 403 |
Cảng Ostie: Từ trao đổi đến thị kiến | 405 |
Thiên Chúa độc nhất, Thiên chúa Ba Ngôi | 406 |
• Nhà nghệ sĩ | 407 |
Vẻ đẹp rất cổ xưa và rất mới mẻ | 409 |
Chương IV: Các tác giả Latinh khác đan sĩ và thi sĩ | 413 |
Cuộc "trở lại" cùa Paulin de Pella hay hành trình thiêng liêng của một nhà quý tộc có học thức, vào những năm 400 | 415 |
I. Phong trào đan tu tại Tây phương | 417 |
• Jean Cassien | 418 |
Về nền tảng khổ chế Kitô giáo, hơi có màu sắc khắc kỷ | 421 |
Nhân đức và cầu nguyện | 422 |
“Lời nguyện tắt (...) Tiếng nói của tình yêu và của lòng mến nồng cháy " | 423 |
"Cầu nguyện bằng lửa” và các hình thái cầu nguyện khác | 423 |
• Vincent de Lérins | 424 |
Sự tiến triển của tín điều theo Vincent de Lérins | 425 |
Vintcent de Lérins chứng nhân Công đồng Êphesô (341) | 427 |
"Sự bẩn thỉu lại nuôi dưỡng ánh sáng thần linh hay sao?" | 428 |
II. Thi ca tôn giáo | 429 |
• Paulin de Nole | 430 |
Đức Kitô đau, Paulin de Nole, văn sĩ chuyên về thư tín | 432 |
Paulin de Nole người ca ngợi thánh Félix (14.01.397) | 433 |
• Prudence | 434 |
Thi nhân "Một dụng cụ cữ kỳ trong nhà Cha" | 438 |
Tính nhất quán trong công trình biên soạn của Prudence dựa theo lời tựa | 439 |
Bài thơ hùng tráng... với những nhược điểm | 440 |
PHẦN 3: ĐÔNG VÀ TÂY PHƯƠNG TỪ THẾ KỶ V ĐẾN THẾ KỶ VII | |
Chương I: Alexandrie và Antioche vào thế kỷ V - Cuộc xung đột dữ dội về Kitô học | 445 |
• Sự sung mãn của đời sống chiêm niệm | 447 |
I. Cyrille đ Anexanđrie, Nestorius và Công đồng Éphèse (431) | 446 |
• Cyrille, trước khi xảy ra cuộc chiến | 448 |
Hypathie | 451 |
Nét đặc sắc của Cyrille về thần học Chúa Ba Ngôi: Chúa Thánh Thần nhiệm xuất bởi Chúa Cha và Chúa Con | 453 |
Ngôi Lời vĩnh cửu bước vào thân phận con người | 455 |
• Nestorius | 456 |
Thư của Nestorius gửi cho Cyrille (15.6.430) | 458 |
• Cuộc xung đột | 460 |
Lá thư thứ II của Cyrille gửi cho Nestorius (đầu năm 430) | 464 |
Lá thư thứ III của Cyrille gửi cho Nestorius | 466 |
Truất chức Nestorius | 467 |
Dung hoà giữa Alexaridrie và Antioche (433) | 468 |
• Kitô học của Cyrille trong cuộc xung đột | 469 |
• Hai đối thủ sau cuộc xung đột | 471 |
Thời gian cuối đời của Nestrorius | 472 |
• Bên kia xung đột, Cyrille - con người thiêng liêng | 473 |
Nên giống Thiên Chúa | 475 |
Duy nhất nhờ Bí tích Thánh Thể | 476 |
• Một vị thánh cho lịch sử | 477 |
II. Théodoret de Cyr và chiến thắng đầy gian nan của Antioche ở Chalcédoine | 479 |
• Một Giám mục nhiệt thành | 479 |
Những mối lo toan của một Giám mục: lòng thương xót những người nộp thuế | 481 |
Kitô học hai bản tính từ những ngày đầu | 482 |
• Từ Cyrille đến Eutychès | 483 |
• Cuộc chiến ở Chalcédoine | 486 |
Lời biện minh xứng đáng của một Giám mục bị vu khống | 488 |
Kitô học của Théodoret vào thời gian Công đồng Chalcédoine sắp nhóm họp | 490 |
• Một tác giả đáng nể trọng về mọi mặt | 491 |
Tội nguyên tổ, ân sủng và sự cộng tác của con người | 494 |
Một giải thích về "Isaia" hoàn toàn hướng tới Tân Ước | 495 |
Một nhà chú giải Antioche ôn hoà: Lịch sử và hình bóng | 496 |
• Vị Giám mục nhỏ bé thành Cyr, nhân vật vĩ đại của khoa Giáo phụ | 497 |
Chương II: Thế giới Hy Lạp vào thế kỷ VI. Các diễn biến sau Chalcédoine và Denys l'Aréopagite | 501 |
I. Những người kế thừa Cyrille và những người ủng hộ Công đồng Chalcédoine: Sévère Léonce và các hoàng đế | 501 |
• Cuối thế kỷ V: Chiếu chỉ hợp nhất (l'édit d'union) | 501 |
• Sévère d'Antiodie và nhất tính thuyết | 503 |
Sévère và các hoàng đế | 503 |
Tác phẩm của Sévère | 505 |
Sévère, nhà chú giải Kinh Thánh và vị thầy thiêng liêng | 506 |
Thuyết nhất tính của Sévère | 508 |
Chỉ một "Personne", mội Hypostase", một "Nature" | 510 |
Thánh, Thánh, chí Thánh, Ngài đã chịu đóng đinh | 511 |
• Công đồng Chalcédoine tồn tại với Léonce De Byzance | 512 |
Sự không tiền hữu của nhân tính Đức Kitô không chứng minh điều gì cả | 514 |
Triết học phục vụ thần học | 515 |
• Những người theo khuynh hướng Tân-Chalcédoine và Justinien | 516 |
Vấn đề "Ba Chương” (Les Trois Chapitres) | 516 |
Tại sao những công việc của Giáo hội lại bàn nơi hoàng cung? | 517 |
Công đồng Constantinople II (553) | 520 |
Một Kitô học chính thống theo Piô XII | 521 |
II. Denys l'Aréopagite: một thần học gia ngoại thường | 521 |
• Một công trình | 521 |
• Về Kitô học | 523 |
Đức Giêsu siêu nhân | 524 |
• Một siêu hình học Kitô giáo | 526 |
• Một linh đạo | 528 |
Tri thức bằng vô tri | 530 |
Một khoa thần bí được lồng vào trong Giáo hội | 532 |
Lời kinh trang trọng của một tâm hồn thần bí | 534 |
Chương III: Các giáo phụ latinh cuối cùng (thế kỷ V - VII) | 537 |
Các văn sĩ Latinh Kitô giáo chính yếu từ thánh Léon tới thánh Isidore | 536 |
I. Một bức tranh mới: Tây phương mandi | 537 |
"Mái tóc có mùi bơ hôi dầu". Hay lời phê phán của Sidoine Apollinaire về những người Burgondes | 542 |
"Người Rôma tệ hơn người mandi" | 543 |
Cả ngôn ngữ cúng tới với người mandi | 544 |
II. Xứ Gaule Kitô giáo | 545 |
• Di sản của Augustin ở xứ Gaule và thánh Césaire D'Arles | 545 |
Quanh vấn đề ân sủng và linh hồn | 545 |
Césaire Mục Tử | 546 |
Césaire tố cáo những tàn tích ngoại đạo | 549 |
Sự khắt khe của Césaire | 550 |
Césaire, nhà cải cách | 551 |
Quy luật của Césaire cho các trinh nữ | 552 |
Césaire, nhà thần học | 554 |
Công đồng Orange (529): "Chúng ta không phải là người bắt đầu " | 555 |
• Các thi sĩ xứ Gaule | 557 |
Sidoine Apollinaire | 557 |
Quân Goths, những kẻ tàn phá các thánh đường (mùa Xuân 475) | 558 |
Lời tri ân giám mục Fauste (de Riez) | 560 |
Những thi sĩ khác của xứ Gaule | 561 |
III. Ý và Tây Ban Nha | 563 |
• Nước Ý và Bộ luật của thánh Benoît | 563 |
Bộ luật của thánh Benoît | 563 |
Cấp độ khiêm nhường thẳm sâu nhất | 565 |
Thánh Benoît, "Bổn mạng chính của toàn châu Âu" | 566 |
• Nền văn hóa của những bậc vị vọng người Ý: Boèce và Cassiodore | 567 |
Boèce | 568 |
Lời than vãn của Boèce và Câu trả lời của triết học | 571 |
Cassiodore | 571 |
Khoa học thánh và khoa học đời theo Cassiodore | 573 |
• Giới bác học xứ Tây Ban Nha | 574 |
Martin De Braga | 574 |
Insidore De Séville | 575 |
Một ví dụ về công việc của Isidore | 576 |
IV. Các giáo hoàng đồng thời là nhà thần học: Từ Đức Léon Cả đến Đức Grégoire Cả | 577 |
• Đức Léon Cả | 577 |
Một vị giáo hoàng chiến đấu | 577 |
Kitô học của Thư gửi Flavien (Tome à Flavien) | 579 |
Thư của Léon gửi Flavien | 580 |
Linh đạo và phụng vụ | 582 |
"Ngày hôm nay" của các ngày lễ phụng vụ | 583 |
Những người tham dự vào bản tính thần linh (2Pr 1,4) | 583 |
"Người nhận ra kẻ nghèo khó bần hàn" (Tv 40,1) | 584 |
Một học thuyết về Giáo hội | 585 |
Phêrô hiện diện nơi Léon | 588 |
Quyền bính của hoàng đế (...) là để Giáo hội được bảo vệ | 589 |
• Đức giáo hoàng Gélase | 590 |
Hai quyền bính | 592 |
• Đức Grégoire cả | 593 |
Một vị giáo hoàng có tài tổ chức | 593 |
Hai thiên thần nơi mộ Chúa và hai giao ước | 595 |
Một tác giả quan tâm đến vấn đề xuất bản | 596 |
Công trình của một vị Giáo hoàng, nhà xuất bản có óc phê bình | 597 |
Ý nghĩa của Kinh Thánh | 599 |
Đức kiên nhẫn và sự tử đạo | 601 |
Đường hoàn thiện cho mọi người | 602 |
Chiêm niệm | 604 |
Từ vô tri đến chiêm niệm | 606 |
Qua "Những cửa sổ như lỗ châu mai" của đền thờ (cf.Ez 40,16) | 607 |
CHƯƠNG IV: CÁC GIÁO PHỤ HY LẠP CUỐI CÙNG (THẾ KỶ VI - VIII) | 611 |
I. Nền văn chương đan tu | 612 |
• Phong trào đan tu | 612 |
Các đan sĩ khuyến thiện trong “Đồng cỏ thiêng liêng " | 613 |
Khôn ngoan trong việc điều khiển các đan sĩ | 614 |
• Jean Climaque | 614 |
Nơi chóp đỉnh của chiếc thang thiêng liêng | 616 |
II. Từ nhất tính thuyết đến nhất ý thuyết (monophysisme - monothélisme) | 617 |
• Lịch sử | 617 |
"Ở đây, số phận con người bị đe doạ" (xung quanh nhất tính thuyết) | 620 |
Giáo hội khẳng định dứt khoát về Đức Kitô: Công đồng Constantinople III (680-681) | 621 |
• Sophrone De Jérusalem | 622 |
Hai bản tính của Đức Kitô trong hoạt động phối hợp (synergy) cách không phân chia cũng không lẫn lộn | 624 |
• Maxime le Confesseur (người tuyên tín) | 625 |
Một chứng nhân tự chuốc lấy cái chết thảm khốc | 625 |
Một bị cáo hiên ngang và đanh thép | 627 |
Một Kitô học tinh tế | 629 |
Con người được ban cho “Hiện hữu, hiện hữu tốt đẹp và luôn được hiện hữu " | 632 |
"Logos" nguyên lý và "tropos" (cách) | 633 |
Hai ý muốn hiệp thông với nhau trong cơn hấp hối của Đức Kitô | 636 |
Một mầu nhiệm tình yêu | 637 |
"Không gì mang hình dạng Thiên Chúa cho bằng lòng mến Thiên Chúa | 639 |
Hội Thánh thực hiện sự hiệp nhất | 640 |
III. Nền văn chương hợp tuyển: Jean Damascène | 641 |
• Nhà sưu tập và biên tập | 642 |
• Chuyên viên về thuật ngữ Ba Ngôi | 644 |
• Người kế tục Maxime trong lãnh vực Kitô học | 645 |
Nhân tính Đức Kitô đã không bao giờ hiện hữu (độc lập) | 647 |
• Kẻ trung thành đối với Đức Maria | 648 |
"Bà đã được sinh ra không phải vì bản thân Bà" | 649 |
• Người đưa ra lý thuyết về ảnh tượng | 650 |
"Đấng vô hình đã trở nên hữu hình (...), bạn có thể làm ra ảnh tượng" | 652 |
KẾT LUẬN | 655 |