| Một dân tộc lữ hành dân Thiên Chúa | |
| Phụ đề: | Kinh Thánh cho giáo dân (Những bài học từ bộ Ngũ thư) |
| Tác giả: | Norberto |
| Ký hiệu tác giả: |
NOR |
| DDC: | 222.2 - Xuất hành |
| Ngôn ngữ: | Pháp |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| LỜI NGỎ | 3 |
| DẪN NHẬP | 5 |
| Chương I: TỔNG QUẤT | 11 |
| 1. Thiên Chúa mạc khải để cứu độ chúng ta | 13 |
| 2. Việc lưu truyền mạc khải | 15 |
| 3. Tương quan giữa Tông truyền và Kinh Thánh | 17 |
| 4. Kinh Thánh là một quyển sách được linh hứng | 19 |
| 5. Quyền giảng dạy mạc khải của Giáo hội | 21 |
| 6. Kinh Thánh phải là nền tảng của thần học và mục vụ | 23 |
| 7. Chân lý của Kinh Thánh | 25 |
| 8. Tìm hiểu điều tác giả nhân loại muốn | 27 |
| 9. Tìm hiểu điều Thiên Chúa muốn không | 29 |
| 10. Đọc Kinh Thánh thế nào cho ích lợi | 31 |
| 11. Cựu Ước quan trọng thế nào đối với ta các Kitô hữu | 33 |
| Chương II: THUỞ BAN ĐẦU CỦA THẾ GIỚI | 35 |
| 12. Bài trình thuật I về cuộc sáng tạo | 37 |
| 13. Cuộc sáng tạo vũ trụ | 39 |
| 14. Loài người, Hình ảnh của Thiên Chúa | 41 |
| 15. Ngày thứ bary Thiên Chúa nghỉ ngơi | 43 |
| 16. Bài trình thuật II về cuộc sáng tạo | 45 |
| 17. Thiên Chúa dựng nên người phụ nữ | 47 |
| 18. Tội của Ađam và Eva | 49 |
| 19. Hậu quả của tội nguyên tổ | 51 |
| 20. Lời hứa cứu độ của Thiên Chúa | 53 |
| 21. Ca-in và A-ben | 55 |
| 22. Hồng thủy | 57 |
| 23. Giao ước với ông Nô-ê | 59 |
| 24. Tháp Ba-ben | 61 |
| Chương III: THUỞ BAN ĐẦU CỦA DÂN THIÊN CHÚA | 63 |
| 25. Thiên Chúa gọi ông Ap-ra-ham | 65 |
| 26. Ông Ap-ra-ham gặp thượnG tế Men-ki-xê-đê | 67 |
| 27. Lời hứa và Giao ước với ông Ap-ra-ham | 69 |
| 28. Lời chuyển cầu của ông Ap-ra-ham cho thành Xơ-đôm | 71 |
| 29. Ông Ap-ra-ham dâng I-xa-ac làm lễ tế (I) | 73 |
| 30. Ông Ap-ra-ham dâng I-xa-ac làm lễ tế (II) (tiếp theo) | 75 |
| 31. Bà Xa-ra, một mẫu gương nhân đức | 77 |
| 32. Ông I-xa-ac, con người hiền lành | 79 |
| 33. Ông Gia-cóp đoạt di chúc phúc của ông Ê-xau | 81 |
| 34. Giấc mộng ông Gia-cóp | 83 |
| 35. Ông Gia-cóp vậi lộn với một kẻ lạ mặt | 85 |
| 36. Ông Giu-se, người công chính bị bắt bớ | 87 |
| 37. Ông Giu-se, mẫu người khôn ngoan | 89 |
| 38. Ông Giu-se gặp lại anh em mình | 91 |
| 39. Các tổ phụ và “Thiên Chúa của cha ông” | 93 |
| Chương IV: CUỘC XUẤT HÀNH KHỎI AI-CẬP | 95 |
| 40. Dân Do-thái tại Ai-cập | 97 |
| 41. Ông Mô-sê, người con của hai bà mẹ | 99 |
| 42. Thiên Chúa kêu gọi ông Mô-sê | 101 |
| 43. Thánh Danh “GIA-VÊ” | 103 |
| 44. Các tai ương tại Ai-cập | 105 |
| 45. Lễ Vượt qua | 107 |
| 46. Các con đầu lòng | 109 |
| 47. Cuộc vượt qua Biển Sậy | 111 |
| 48. Bài ca chiên thắng | 113 |
| Chương V: GIAO ƯỚC TẠI NÚI SI-NAI | 115 |
| 49. Tương quan giao ước | 117 |
| 50. Thập giới | 119 |
| 51. Thập giới: Giới răn I (Phần II) và giới răn II | 121 |
| 52. Thập giới: giới răn III và IV | 123 |
| 53. Thập giới: giới răn V và VI | 125 |
| 54. Thập giới : giới răn VII và VIII | 127 |
| 55. Thập giới: Giới răn IX và X | 129 |
| 56. Giá trị giáo dục của lề luật | 131 |
| Chương VI: CUỘC HÀNH TRÌNH TRONG SA MẠC | 133 |
| 57. Một cuộc hành trình lâu dài | 135 |
| 58. Thiên Chúa nuôi (Mills: Dân Người | 137 |
| 59. Cuộc chiến đấu người A-ma-lêch | 139 |
| 60. Thái độ của dân It-ra-en trons sa mạc | 141 |
| 61. Con bê vàng | 143 |
| 62. Lời chuyển cầu của Mô-sê | 145 |
| 63. Lều hội ngộ | 147 |
| 64. Hòm bia | 149 |
| Chương VII: TIẾN VỀ ĐẤT HỨA | 151 |
| 65. Nổi loạn tại sa mạc Pa-ran | 153 |
| 66. Con rắn đồng | 15? |
| 67. Lời chúc lành miễn cưỡng của một thầy chiêm | 157 |
| 68. Những lời từ biệt của ông Mô-sê | 159 |
| 69. Cái chết của ông Mô-sê | 161 |
| 70. Vùng đất Thiên Chúa hứa ban | 163 |
| 71. Một dân tộc lữ hành | 165 |