| Lịch sử hình thành quyển Kinh Thánh | |
| Tác giả: | Lm. Augustino Nguyễn Văn Trinh |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-T |
| DDC: | 220.1 - Nguồn gốc và tính lịch sử về Kinh Thánh |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| DẪN NHẬP | 5 |
| CỰU ƯỚC | |
| I. Một vài ghi chú quan trọng | 11 |
| A. Cựu ước là tác phẩm của cả dân tộc Israel | 11 |
| B. Ghi chép lại thành văn | 12 |
| C. Dân Israel suy nghĩ về lịch sử dân tộc của mình | 13 |
| D. Đọc với niềm tin | 14 |
| II. Vài nét chính của lịch sử Israel | 15 |
| A. Khởi nguyên (St 1-11). Thời Các Tổ Phụ (St 12 - 50) | |
| B. Thời Môsê và Giôsuê | 15 |
| C. Thời các Thủ lãnh đến thời Salômôn | 15 |
| D. Hai vương quốc Giuđa và Israel (931-721) | 17 |
| E. Từ lời sang văn bản | 26 |
| F. Tầng lớp cổ nhất của Cựu Ước | 33 |
| III. Hoạt động văn chương giữa thời kỳ đất nước bị chia đôi đến thời lưu đày (932-586 TCN) | 49 |
| A. Đền thờ - nơi trú ngụ của Thiên Chúa | 50 |
| B. Lọai bỏ mọi thánh địa của các chi tộc | 51 |
| C. Sự cách biệt tôn giáo giữa người thành thị với người ở thôn quê | 52 |
| D. Tục hoá và cơ chế phượng tự | 52 |
| E. Các sách ngôn sứ theo thứ tự thời gian | 63 |
| IV. Văn chương trong thời lưu đày (586-538 TCN) | 66 |
| A. Thay đổi cái nhìn thần học | 67 |
| B. Các tác phẩm thuộc văn chương Đệ Nhị luật | 69 |
| C. Truyền thống tư tế (Priesterschrift - P) | 71 |
| D. Các tác phẩm ngôn sứ | 72 |
| V. Các tác phẩm sau thời lưu đày | 74 |
| A. Các vấn đề của thời sau lưu đày | 75 |
| B. Tác phẩm của các ngôn sứ sau thời lưu đày | 76 |
| C. Biên tập lần cuối quyển Ngũ Thư | 77 |
| D. Tổng quát về Ngũ Thư | 79 |
| E. Các sách Sử biên niên (Chroniques) | 80 |
| F. Tổng quan từ thời chiếm đất đến lưu đày | 82 |
| G. Các tác phẩm theo văn chương Midrasch | 82 |
| H. Việc thu thập các mẫu gương như thế đã diễn ra trong thế kỷ thứ III và II TCN | 84 |
| VI. Những giai đoạn quan trọng trong lịch sử qui tập Kinh bộ | 86 |
| A. Về việc hình thành Kinh bộ Cựu Ước | 90 |
| B. Về ngôn ngữ của quyển Cựu Ước | 93 |
| C. Về quyển LXX (Septuaginta - quyển Bảy mươi) mà người Công giáo nhận là sách Cựu Ước của mình | 97 |
| D. Bản dịch Cựu ước sang tiếng Latinh - Bản Vulgata | 100 |
| E. Bản Sixto-Clémentine | 108 |
| Vài nhận định trước khi chấm dứt phần Cựu Ước | 109 |
| TÂN ƯỚC | |
| Ghi chú quan trọng | |
| 1. Cuộc khủng hoảng đầu tiên của cộng đoàn tiên khởi được diễn tả qua việc Chúa đến chậm | 116 |
| 2. Ý định của tác giả Tân Ước | 117 |
| I. Cộng đoàn tiên khởi | 120 |
| A. Mong chờ ngày quang lâm và sự thất vọng | |
| B. Ý nghĩa của cộng đoàn tiên khởi tại Giêrusalem | 123 |
| C. Ghi chú về trinh tự hình thành các tác phẩm Tân Ước | 128 |
| II. Các tác phẩm Tân Ước | 131 |
| A. Các thư Phaolô | 131 |
| B. Các Phúc âm Nhất Lãm | 139 |
| C. Sách Công vụ Tông đồ | 145 |
| D. Các thư khác trong Tân Ước | 150 |
| E. Các tác phẩm mang tên Gioan | 155 |
| Phụ lục 1: Xác định Kinh bộ Tân Ước về việc xác định Kinh bộ Tân Ước | 163 |
| Phụ lục 2: Ngụy Thư (Apokryphen) | 168 |
| 1. Tích cực | 169 |
| 2. Tiêu cực | 170 |