| Hướng dẫn tổng quát việc dạy giáo lý tại Việt Nam | |
| Tác giả: | Hội đồng Giám mục Việt Nam |
| Ký hiệu tác giả: |
HOI |
| DDC: | 268.5 - Những chỉ dẫn về việc dạy Giáo lý |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| MỤC LỤC | |
| DẪN NHẬP (1-4) | 3 |
| PHẨN THỨ NHẤT | |
| BỐI CẢNH (5-23) | 5 |
| I. THỰC TRẠNG XÃ HỘI (6-11) | 6 |
| Về dân số (6) | 6 |
| Vể kinh tế (7) | 7 |
| Về chính trị (8) | 8 |
| Vễ giáo dục (9) | 9 |
| Vể văn hóa (10) | 10 |
| Vể tôn giáo (11) | 11 |
| II. THỰC TRẠNG VIỆC DẠY GIÁO LÝ (12-17) | 12 |
| Về mục tiêu (12) | 12 |
| Về nhiệm vụ (13) | 13 |
| Về phương pháp (14) | 13 |
| vể tổ chức (15) | 14 |
| Vế đối tượng (16) | 14 |
| Về môi trường (17) | 15 |
| III. NHẬN ĐỊNH CHUNG (18-23) | |
| PHẨN THỨ HAI | |
| ĐỊNH HƯỚNG CỦA HỘI THÁNH VẼ VIỆC DẠY GIÁO LÝ (24-51) | 20 |
| I. TRUYÉN THỐNG DẠY VÀ HỌC GIÁO LÝ TẠI VIỆT NAM (25-34) | 21 |
| Nỗ lực hội nhập văn hóa (26-29) | 21 |
| Nỗ lực biên soạn (30-31) | 24 |
| Nỗ lực đào tạo giáo lý viên (32-34) | 25 |
| II. HƯỚNG DẪN TỔNG QUÁT VIỆC DẠY GIÁO LÝ 1997 (35-44) | 27 |
| Dạỵ giáo lý là hoạt động của Hội Thánh (36) | 28 |
| Dạy giáo lý là tác vụ Lời Chúa (37-40) | 29 |
| Dạy giáo lý là giáo dục đức tin (41 -44) | 30 |
| III. ĐỊNH HƯỚNG CỦA HỘI THÁNH TẠI VIỆT NAM | 31 |
| Về sự hiệp thông với Thiên Chúa (47) | 34 |
| Về sự hiệp thông với Hội Thánh (48) | 35 |
| Về sự hiệp thông với mọi người trong xã hội (49-51) | 35 |
| PHẨN THỨ BA | |
| NHỮNG HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (52-76) | 38 |
| I. VỀ VIỆC DẠY GIÁO LÝ (53-57) | 39 |
| Hiệp thông với Thiên Chúa (54) | 39 |
| Hiệp thông với Hội Thánh (55) | 40 |
| Hiệp thông với mọi người (56) | 41 |
| Sự hiệp thông truyển giáo (57) | 42 |
| II. VỂVIỆC ĐÀOTẠOGIÁO LÝVIÊN (58-61) | 42 |
| Sự cán thiết và tẩm quan trọng (58) | 42 |
| Mục đích và bản chất (59) | 43 |
| Tiêu chuẩn và chiều kích (60-61) | 44 |
| III. VỀ VIỆC SOẠN THẢO SÁCH GIÁO LÝ (62-64) | 45 |
| Sự cẩn thiết và các đặc tính (62) | 46 |
| Sự thích nghi và sáng tạo | 46 |
| Sự hài hòa và thống nhất (64) | 47 |
| IV. VỀ VIỆC TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO LÝ (65-76) | 47 |
| Cấp giáo xứ (66) | 48 |
| Cấp giáo hạt (67) | 49 |
| Cấp giáo phận (68-69) | 50 |
| Cấp giáo tỉnh (70-71) | 50 |
| Cấp quốc gia (72-74) | 51 |
| Phổi hợp các hoạt động giáo lý (75-76) | |
| Kết luận (77-80) | |
| Chú thích |