| Giáo hội như là dấu chỉ Bí tích | |
| Tác giả: | Lm. Antôn Hà Văn Minh |
| Ký hiệu tác giả: |
HA-M |
| DDC: | 262.7 - Bản chất của Giáo hội |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời ngỏ | 5 |
| GIÁO HỘI CHÚA KITÔ | 9 |
| I. Giáo hội là gì? | 9 |
| 1. Giáo Hội: Đoàn thể hữu hình và cộng đoàn thiêng liêng | 13 |
| 1.1. Giáo hội: Một đoàn thể hữu hình | 15 |
| a. Giáo hội là một dân được biểu trưng nơi dân tộc Israel thời Cựu Ước | 16 |
| b. Giáo hội như là dân Israel mới | 19 |
| 1.2. Giáo hội: Một cộng đoàn thiêng liêng | 22 |
| a. Giáo hội trong tương quan với Nước Thiên Chúa | 23 |
| b. Giáo hội là một nhân vật đứng đối diện với Chúa Giêsu | 26 |
| 2. Giáo Hội: Dân Thiên Chúa | 27 |
| 2.1. Một chủng tộc mới được hình thành trong sự hợp nhất của Ba Ngôi | 28 |
| 2.2. Một cơ chế mới | 33 |
| 2.3. Một thủ lãnh là Đấng Thiên Sai (Massia) | 37 |
| 2.4. Sứ vụ của Dân Thiên Chúa | 41 |
| Kết: Mục đích của Giáo Hội là quy tụ con người trong sự hiệp thông | 44 |
| II. Giáo hội là hiền thê của Đức Kitô | 50 |
| 1. Tương quan giữa Thiên Chúa và dân Israel mang đặc tính vợ chồng trong Thánh Kinh | 54 |
| 1.1. Trong Cựu Ước | 54 |
| 1.2. Trong Tân Ước | 54 |
| a. Theo Phúc Âm Nhất Lãm và Thánh Gioan | 54 |
| b. Theo Thánh Phaolô | 58 |
| 2. Hình ảnh Hiền thê của Giáo hội được cụ thể hóa nơi Đức Maria | 70 |
| 2.1. Mẹ Maria – hình ảnh Giáo hội là Hiền thê sinh nở trong khi vẫn trinh khiết | 72 |
| a. Mẹ Trinh Khiết được biểu tỏ qua khuôn mẫu của Đức Maria | 73 |
| b. Thiên chức làm mẹ của Đức Maria và Giáo hội | 77 |
| 2.2. Như Đức Maria, Giáo hội là một Hiền thê thánh thiện | 81 |
| a. Sự thánh thiện của Đức Maria | 82 |
| b. Sự thánh thiện nơi Giáo hội | 86 |
| Kết | 92 |
| GIÁO HỘI - BÍ TÍCH HIỆP THÔNG CỦA THIÊN CHÚA | 97 |
| I. Tiến trình nhận dạng Giáo hội | 97 |
| 1. Giáo hội được nhân cách hóa thành một nhân vật | 97 |
| 2. Giáo hội được trình bày trong chiều kích phẩm trật | 102 |
| 3. Giáo hội hiệp thông | 105 |
| II. Giáo hội: Bí tích hiệp thông của Ba Ngôi Thiên Chúa | 106 |
| 1. Hợp nhất bởi Chúa Thánh Thần | 110 |
| a. Tôi tin Giáo hội, công trình của Chúa Thánh Thần | 110 |
| b. Năng lực thực hiện hiệp thông bởi Chúa Thánh Thần | 113 |
| c. Sự hợp nhất có chung một khởi thủy và sự phong phú trong Giáo Hội | 122 |
| 2. Giáo Hội: Hình dáng của Chúa Giêsu Kitô | 124 |
| a. Sự phân biệt giữa Chúa Giêsu và Giáo hội | 124 |
| b. Giáo hội - Bí tích cứu độ | 128 |
| c. Giống như Chúa Giêsu Kitô trong sự nghèo khó và trung gian ơn cứu độ | 131 |
| d. “Thân thể Chúa Kitô” và “Hiền thê Chúa Kitô” | 135 |
| III. Kêu mời bước vào Vương quốc Thiên Chúa | 137 |
| 1. Quan niệm thần học tạo dựng của Giáo Hội: “Ecclesia ab Abel” (Giáo hội có từ khởi thủy thời gian kể từ Abel người công chính) | 137 |
| 2. Viễn tượng cánh chung: Dân của Vương quốc | 138 |
| 3. Khái niệm Giáo hội không biên giới: Bí tích cứu độ phổ quát | 142 |
| a. Một Giáo hội học mang tính tương quan | 142 |
| b. Phổ quát bởi tình yêu và đức tin | 144 |
| 4. Ơn cứu độ cũng có ở ngoài Giáo hội cơ cấu – Bí tích | 149 |
| Kết: Một thoáng suy tư về Giáo hội tại Việt Nam như dấu chỉ Bí tích của sự hiệp thông Thiên Chúa | 151 |
| 1. Canh tân Giáo hội về hoạt động loan báo (martyria) | 154 |
| 2. Canh tân Giáo hội trong việc cử hành Phụng vụ (liturgia) | 161 |
| 3. Canh tân Giáo hội trong việc phục vụ (diakonia) | 164 |