| Sách Khải huyền | |
| Nguyên tác: | The Revelation of Saint John |
| Tác giả: | William Barclay |
| Ký hiệu tác giả: |
BA-W |
| DDC: | 228 - Sách Khải huyền |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Mặc khải của Thiên Chúa cho loài người. Kh 1,1-3 | 5 |
| Cách thức của Thiên Chúa Mặc khải. Kh 1,1-3 | 7 |
| Các tôi tớ của Thiên Chúa. Kh 1,1-3 | 8 |
| Những người được Phúc Âm của Chúa. Kh 1,1-3 | 9 |
| Sứ điệp và người nhận. Kh 1,4-6 | 11 |
| Ơn phúc và nguồn ơn phúc.Kh1,4-6 | 13 |
| Thần khí theo bảy phương diện. Kh 1,4-6 | 14 |
| Các danh hiệu của Chúa Giêsu. Kh 1,4-6 | 15 |
| Điều Chúa Giêsu đã làm cho loài người. Kh 1,4-6 | 17 |
| Vinh hiển sẽ đến. Kh 1,7 | 18 |
| Thiên Chúa chúng ta tin cậy. Kh 1,8 | 20 |
| Từ gian truân đến vương quốc. Kh 1,9 | 23 |
| Được ơn thần khí vào ngày của Chúa. Kh 1,10-11 | 24 |
| Sứ giả trên trời. Kh 1,12-13 | 26 |
| Bức tranh của Chúa Kitô phục sinh. Kh 1, 14-18 | 28 |
| Các danh hiệu của Chúa Phục Sinh. Kh 1, 14-18 | 31 |
| Các danh hiệu của Chúa Phục Sinh. Kh 1, 14-18 | 32 |
| Các Hội thánh và các Thiên Thần. Kh 1, 20 | 35 |
| Tư gửi Hội Thánh Êphêxô. Kh 2,1-7 | 37 |
| Đầu tiên và lớn nhất | 37 |
| Chúa Kitô và Hội Thánh Ngài. Kh 2, 1-7 | 40 |
| Phải trả giá quá đắt cho đạo Chính thống. Kh 2, 1-7 | 42 |
| Các bước trên hành trình quay trở lại. Kh 2, 1-7 | 43 |
| Một tà giáo khốc hại. Kh 2, 1-7 | 45 |
| Phần thưởng lớn. Kh 2, 1-7 | 45 |
| Thư gửi hội thánh Ximiếcna. Kh 2, 8-11 | 50 |
| Trong cơn thử thách. Kh 2, 8-11 | 55 |
| Nguyên nhân gây hoạn nạn. Kh 2, 8-11 | 57 |
| Mệnh lệnh và lời tuyên xưng của Chúa Cứu Thế. Kh 2, 8-11 | 59 |
| Phần thưởng được hứa ban. Kh 2, 8-11 | 60 |
| Thư gửi cho Hội thánh Pécgamô. Kh 2, 12-17 | 63 |
| Hoàn cảnh hết sức khó khăn. Kh 2, 12-17 | 67 |
| Số phận của sai lầm. Kh 2,12-17 | 69 |
| Bánh từ Trời. Kh 2, 12-17 | 70 |
| Viên sỏi trắng vàmột tên mới. Kh 2, 12-17 | 72 |
| Được Thiên Chúa đổi tên. Kh 2, 12-17 | 74 |
| Cơ nguy của sự thỏa hiệp | 76 |
| Tình trạn Hội Thánh tại Thyatira. Kh 2,18- 29 | 78 |
| Nguồn mạch của sai lầm. Kh 2, 18-29 | 81 |
| Giáo huấn của Giêsabên. Kh 2 18-29 | 81 |
| Giáo huấn của Giêsabên. Kh 2, 18-29 | 83 |
| Những lời hứa và đe dọa. Kh 2, 18-29 | 84 |
| Xác Đê | 86 |
| Quá khứ huy hoàng. Hiện tại suy tàn | 86 |
| Sống mà chết. Kh 3,1-6 | 89 |
| Một hội thánh không có sự sống. Kh 3,1-6 | 91 |
| Hãy tỉnh thức. Kh 3, 1-6 | 92 |
| Quyết lệnh của Chúa Phục sinh. Kh 3, 1-6 | 94 |
| Số ít người trung tín. Kh 3, 1-6 | 95 |
| Lời hứa theo ba phương diện. Kh 3, 1-6 | 96 |
| Philađenphia | 98 |
| Thành Phố được khen ngợi | 98 |
| Các danh hiệu và danh xưng. Kh 3, 7-13 | 100 |
| Cánh cửa được mở. Kh 3, 7-13 | 101 |
| Những người được hưởng lời hứa. Kh 3, 7-13 | 103 |
| Ai giữ thì được giữ. Kh 3, 7-13 | 104 |
| Lời hứa và cảnh cáo. Kh 3, 7-13 | 105 |
| Nhiều lời hứa. Kh 3, 7-13 | 107 |
| Laođikia | 109 |
| Hội Thánh bị lên án | 109 |
| Những danh xưng của Chúa Kitô. Kh 3, 14-22 | 111 |
| Chẳng nóng mà cũng chẳng lạnh. Kh 3, 14-22 | 114 |
| Giàu mà nghèo. Kh 3, 14-22 | 117 |
| Tình yêu sửa phạt. Kh 3 14-22 | 117 |
| Điều này là cho bạn. Kh 3, 14-22 | 120 |
| Các tầng trời mở ra và các cảnh cửa mở ra. Kh 4,1 | 121 |
| Ngai Thiên Chúa. Kh 4, 2-3 | 123 |
| Hai mươi bốn kỳ mục. Kh 4,4 | 124 |
| Chung quanh ngai. Kh 4, 5-6a | 126 |
| Bốn con vật. Kh 4, 6b-8 | 129 |
| Bốn con vật. Kh 4, 6b-8 | 130 |
| Ý nghĩa biểu tượng của các con vật. Kh 4, 6b-8 | 132 |
| Bài ca tụng. Kh 4, 6b-8 | 134 |
| Chúa là Thiên Chúa và là Đấng sáng tạo. Kh 4, 9-11 | 135 |
| Cuốn sách strong tay Chúa. Kh 5,1 | 136 |
| Cuốn Sách định mệnh của Thiên Chúa. Kh 5, 2-4 | 138 |
| Sư Tử của Giuđa và Chồi non của Đavít. Kh 5,5 | 140 |
| Con Chiên. Kh 5, 6 | 142 |
| Âm nhạc trên cõi trời. Kh 5,7-14 | 144 |
| Lời cầu nguyện của các Thánh. Kh 5,8 | 145 |
| Bài ca mới. Kh 5, 9-10 | 147 |
| Bài ca của các con vật và các kỳ mục. Kh 5,9-10 | 148 |
| Bài ca của các thiên trần. Kh 5, 11-12 | 150 |
| Bài ca của mọi loài thọ tạo. Kh 5, 13-14 | 152 |
| Việc tháo các Ấn | 155 |
| Bốn con ngựa đỏ như lửa của Giao tranh. Kh 6,3-4 | 159 |
| Ngựa Ô đói kém. Kh 6, 5-6 | 160 |
| Ngựa ôn dịch và sự chết. Kh 6, 7-8 | 162 |
| Linh hồn các thánh Tử Đạo. Kh 6, 9-11 | 164 |
| Tiếng kêu của các Thánh Tử Đạo. Kh 6, 9-11 | 165 |
| Cả vũ trụ bị rúng động. Kh 6, 12-14 | 167 |
| Thời kỳ kinh hoàng. Kh 6,15-17 | 169 |
| Cứu vớt và ba thưởng. Kh 6, 15-17 | 171 |
| Gió của Thiên Chúa. Kh 7,1-3 | 172 |
| Thiên Chúa Hằng Sống. Kh 7, 1-3 | 174 |
| Chiếc ấn của Thiên Chúa. Kh 7, 4-8 | 177 |
| Vinh Quang của các Thánh Tử Dạo. Kh | 179 |
| Bài ca tụng của các Thiên Thần. Kh 7, 11-12 | 181 |
| Được rửa sạch tội. Kh 7, 13-14 | 182 |
| Máu của Chúa Giêsu. Kh 7, 13-14 | 184 |
| ... | |