| 754. |
Lời lời "châu dệt" hàng hàng gấm thêu: "châu dệt" là gì? |
17 |
| 755. |
Câu "Dịch là phản" có phải là dịch từ tiếng La tinh không? |
25 |
| 756. |
Nài voi: nghĩa và từ nguyên của nài |
26 |
| 757. |
Hai tiếng "ti-vi" do đâu mà ra? |
27 |
| 758. |
Sa môn có phải là "cửa cát" như Nguyễn Lân đã giảng hay không? |
27 |
| 759. |
Gia pháp trong câu Kiều thứ 1735 nghĩa là gì? |
28 |
| 760. |
Infinite Justice nghĩa là gì? |
29 |
| 761. |
War against Terror nghĩa là gì? |
30 |
| 762. |
Avalôkitesvara có phải là nữ thần và có phải cũng là Phật Quan Âm không? |
31 |
| 763. |
Lại nói về cứu đảo huyền và Vu lan bồn |
33 |
| 764. |
An eye for an eye nghĩa là gì và xuất xứ từ đâu? |
37 |
| 765. |
Nghĩa và từ nguyên của dầu cha quẩy. |
38 |
| 766. |
Mưa bánh mana là gì? |
40 |
| 767. |
Snake eater nghĩa là gì? |
42 |
| 768. |
Trong Tần Thủy Hoàng, thủy có nghĩa là gì? |
43 |
| 769. |
Stan trong Afghanistan, Pakistan và abad trong Islamabda, Jalalabad nghĩa là gì? |
44 |
| 770. |
Có phải phe Taliban gọi Afghanistan là "tiêu vương quốc" hay không? |
46 |
| 771. |
Người Afghanistan nói thứ tiếng gì? |
47 |
| 772. |
Mấy câu thơ khóc Stalin kiểu "thương ông thương mười" có phải là của Chế Lan Viên… |
47 |
| 773. |
Vài ý kiến chung quanh từ quangmire |
48 |
| 774. |
Crusade/ croisade có phải là cuộc viễn chinh chữ thập không? |
51 |
| 775. |
Phả hệ và phổ hệ có khác nhau không? |
52 |
| 776. |
Câu "Không có cái gì thuộc về con người mà lại xã lạ đối với tôi" có phải của Marx |
53 |
| 777. |
Ten trong ten đồng viết có hay không? |
55 |
| 778. |
Tiền giả định là gì? |
57 |
| 779. |
Hiện tượng vay mượn tiếng Hán và tiếng Việt. |
63 |
| 780. |
Về câu "Et rose, elle a vecu ce que vivent les roses" |
64 |
| 781. |
Mỏng mày hay hạt nghĩa là gì? |
66 |
| 782. |
"Tasmaklamakan" là sa mạc nào? |
66 |
| 783. |
Nhị thập tứ sử và Nhi thập ngũ sử |
67 |
| 784. |
Tên của mùa xuân trong một số ngôn ngữ châu Âu |
68 |
| 785. |
Mười hai chữ nói về đặc tính của bốn mùa |
69 |
| 786. |
Vài câu đối Tết về con ngựa |
70 |
| 787. |
Ý kiến của ông Nguyễn Văn Chiển về đồ đồng thau của giới khảo cổ học Việt Nam |
73 |
| 788. |
Cu trong ngựa cu nghĩa là gì? |
74 |
| 789. |
Chín trong chín chắn và chín trong chín rục có phải là một không? |
75 |
| 790. |
Xương bánh chè: bánh chè là gì? |
76 |
| 791. |
Góp thêm ý kiến về từ quangmire |
77 |
| 792. |
Tại sao ngày xưa để tang cha mẹ phải đúng ba năm? |
78 |
| 793. |
Có phải cố đô Tây An nằm ở tỉnh Sơn Tây hay không? |
78 |
| 794. |
Nghĩa đích thực của hai tiếng não nhẫn. |
79 |
| 795. |
Thái Tổ nhà Minh ra câu đối. |
81 |
| 796. |
Vài điểm nhận xét về quyển Gốc từ Hy Lạp và La Tinh của H. Hỹ Nguyên |
82 |
| 797. |
Ngựa truy phong là ngựa là? |
85 |
| 798. |
Nam quốc sơn hà Nam đế cư: đế cư nghĩa là? |
87 |
| 799. |
Từ nguyên của luyên thuyên. |
90 |
| 800. |
Cách hiểu câu Con tằm đến thác hãy còn vương tơ |
91 |
| 801. |
Xuất xứ của địa danh Chu Lai. |
95 |
| 802. |
Lui & Lei nghĩa là gì? |
96 |
| 803. |
Nguyễn Trãi dạy bổ túc văn hóa. |
97 |
| 804. |
Bàn thêm về khái niệm đồng thau của hai tác giả Hà Văn Tuấn - Trần Quốc Vượng |
97 |
| 805. |
Chằn trong chằn tinh và bà chằn có phải là một hay không? |
102 |
| 806. |
Tên gọi của các thứ hợp kim với đồng |
105 |
| 807. |
Trả lời nhận xét của độc giả Phan Kỳ trên Thế giới mới 475 |
105 |
| 808. |
Về hai chiều vay mượn Hán - Việt và Việt - Hán |
108 |
| 809. |
Từ cổ là gì? |
111 |
| 810. |
Có nên đổi ý của nguyên ngữ khi dịch tên phim, sách, vv.., hay không? |
112 |
| 811. |
Avventura, aventure và adventure |
115 |
| 812. |
Nghĩa và xuất xứ của hai tiếng chụp mũ. |
117 |
| 813. |
Ý kiến của Đào Thản và Vương Lộc về nguồn gốc của từ răng. |
122 |
| 814. |
Gu trong gu bành mì có phải do crôuton mà ra hay không? |
123 |
| 815. |
Chung quanh từ "Vietnamita" |
127 |
| 816. |
Có phải lúc nào -isant cũng có nghĩa là hóa như tác giả Vương Toàn đã dịch hay không? |
128 |
| 817. |
Nguyên văn bài "Xuân tứ" của Lý Bạch và bài dịch của Tản Đà. |
129 |
| 818. |
Nhận xét về Từ điển bách khoa Việt Nam tập 2 |
134 |
| 819. |
Unesco là gì? |
135 |
| 820. |
Danh từ man/men trong Tuyên ngôn đọc lập của Mỹ không có nghĩa là đàn ông… |
138 |
| 821. |
Calcio là gì |
139 |
| 822. |
Mục Gia định thành thông chí trong từ điển bách khóa Việt Nam, tập 2 |
140 |
| 823. |
Con đen là gì? |
141 |
| 824. |
Cách dịch "A woman of substance" |
144 |
| 825. |
Scudetto là gì? |
145 |
| 826. |
Mắt kiến hay mắt kiếng? |
145 |
| 827. |
Olé là gì? |
147 |
| 828. |
Nghĩa và xuất xứ của từ chiềng trong chiềng mường. |
147 |
| 829. |
Đói/nghèo/lành cho sach, rách cho thơm. |
150 |
| 830. |
Vịnh Văn Phong hay Vân Phong? |
152 |
| 831. |
"Con đen" sao lại là "con mắt"? |
153 |
| 832. |
Tại sao ta không tự gọi mình là người Keo(Giao) |
154 |
| 833. |
Về chữ "ta" trong bài "Sư gạn vãi" |
158 |
| 834. |
Lại bàn về hai tiếng "con đen". |
161 |
| 835. |
Mấy chuyện từ ngữ nhân World Cup 2002 |
163 |
| 836. |
Dae Han MinGuk là gì? |
167 |
| 837. |
Ilbo là gì? |
167 |
| 838. |
Lại chuyện "con đen" và hắc đầu |
167 |
| 839. |
Nên dịch tên sách Retour de l' U.R.S.S như thế nào? |
169 |
| 840. |
Trao đổi thêm về cấu trúc "à moi". |
170 |
| 841. |
"Hàn Quốc học" là gì? |
173 |
| 842. |
Mấy chuyện từ ngữ vớt vát từ World Cup 2002 |
174 |
| 843. |
Đây là Đức Giáo hoàng nào? |
177 |
| 844. |
Ethnolinguistique là gì? |
178 |
| 845. |
Lại trao đổi về "con đen" |
180 |
| 846. |
Ý nghĩa của tên "Tôn Ngộ Không" |
182 |
| 847. |
Nghĩa của thất trong gia thất, thứ nhất, v.v.. |
184 |
| 848. |
"Tam thập nhi lập (...) và " Thất thập cổ lại hy" là lời của hai người khác nhau |
185 |
| 849. |
Rút dây động rừng hay Bứt mây động rừng? của mình thì để, của rể thì bòn: rể hay nễ? |
187 |
| 850. |
Ngô đồng vũ là gì? |
190 |
| 851. |
Hấu hay dưa hấu nghĩa là gì? |
193 |
| 852. |
Âm đích thực của chữ… |
195 |
| 853. |
Chữ có vận -i hài thanh cho chữ có vân -ât |
196 |
| 854. |
Mười hai bến nước hay chỉ là có hai bến mà thôi |
198 |
| 855. |
Trăng có đầu và ngủ hay không? |
202 |
| 856. |
Một số câu đối ở Lăng Ông Bà Chiểu. |
. |
| 857. |
Chung quanh chuyện nói nhịu trong tiếng Anh. |
208 |
| 858. |
Printemps de la guitare có phải là “cung đàn mùa xuân” không? |
214 |
| 859. |
Auld lang syne là tiếng gì và nghĩa ià gì? |
214 |
| 860. |
The Saint có phải là “thiên sứ” không? |
215 |
| 861. |
Áng đào kiểm đâm bông não chúng: Kiểm hay là Kiển. Và não chúng là gì? |
215 |
| 862. |
Dấu gạch ngang (-) và dấu nối (-). |
217 |
| 863. |
Mang Khảm có phải là “xóm dân vùng nước ngập” hay không? |
219 |
| 864. |
Thêm một sô’ chỗ sai trcmg Từ điển bách khoa Việt Nam tập 1. |
. |
| 865. |
Về những lời “châu dệt” của ông Nguyễn Khắc Bảo trên Ngôn Ngữ & Đời Sống, số 3-2002. |
225 |
| 866. |
“Antiestablismentarison” nghĩa là gì? |
229 |
| 867. |
Mang Khảm có phải là một tên khác của đất Hà Tiên hay không? |
231 |
| 868. |
Protorenessans là gi? |
234 |
| 869. |
Lại trao đổi về câu 433 trong Truyện Kiểu. |
236 |
| 870. |
Cuôì cùng thì chữ thứ tư trong câu Kiều thứ 433 có thể là chữ gì? |
239 |
| 871. |
Về một chi tiết trong bài của Nguyễ Thị Bảy trên Văn hóa Nghệ thuật, số 10-2002. |
242 |
| 872. |
Nghĩa và cách dùng hai chữ “v.v.”. |
243 |
| 873. |
Nguồn gốc của hai tiống hên (h) xui. |
245 |
| 874. |
Nguồn gốc của hai tiếng chánh (chính) cống. |
248 |
| 875. |
Nguồn gốc của từ tiệm (trong tiệm ăn, tiệm cà phê,V.V.). |
252 |
| 876. |
Câu Kiều thứ 433 và cách hiểu độc đáo của ông Vũ Đức Phúc. |
255 |
| 877. |
Nghĩa và từ nguyên của bon (?) trong đúng bon (?). |
260 |
| 878. |
Về cách viết và đọc tên của cụ Huỳnh Thúc Kháng. |
261 |
| 879. |
Tiếng Pháp của ông Lê Trung Hoa qua một số câu “tục ngữ gốc Pháp” mà ông đưa ra. |
265 |
| 880. |
“Khoảng trông từ vựng” ở danh từ bác sĩ theo quan niệm của tác giả Trần Xuân Điệp. |
268 |
| 881. |
Về từ ngầu gốc Quảng Đông trong phương ngữ Nam Bộ. |
270 |
| 882. |
Chở trong che chở nghĩa là gì? |
271 |
| 883. |
Fire wall là gì? |
271 |
| 884. |
Trịnh Hòa sống vào thời nào ở Trung Hoa? |
272 |
| 885. |
Cetera trong et cetera nghĩa là gì? |
273 |
| 886. |
Lại bàn về chuyện “gương giọi đầu cành”. |
274 |
| 887. |
INALCO và LL. oo. nghĩa là gì? |
277 |
| 888. |
Có phải giông dô được vào nước ta năm Minh Mạng thứ 17 (1836) như tác giả Nguyễn Đắc Xuân đã khảo hay không? Đâu là từ nguyên của từ dê? |
278 |
| 889. |
Vài câu đối chữ Hán về con dê. |
284 |
| 890. |
Trao đổi về giống của danh từ trong tiếng Anh. |
285 |
| 891. |
Chơi chữ trong khẩu hiệu chống Mỹ. |
288 |
| 892. |
Bổ sung về giống trong danh từ tiếng Anh. |
290 |
| 893. |
Nhận xét về Từ điển thành phố Sài Gòn - Hồ Chí Minh. |
291 |
| 894. |
Trao đổi tiếp về giống của danh từ trong tiêng Anh. |
294 |
| 895. |
Có phải Tràng An là một cái tên khác của Hà Nội không? |
298 |
| 896. |
Tại sao love (trong tiếng Anh) lại có nghĩa là “không”? |
299 |
| 897. |
Nhận xét về Đại tự điển chữ Nôm của Vũ Văn Kính. |
302 |
| 898. |
Sự liên quan giữa giông của danh từ doctor với “khoảng trống từ vựng”. |
305 |
| 899. |
Có phải nhà văn Tô Hoài ra đời trước thời Phảp thuộc không? |
306 |
| 900. |
Ông có phải là vũ khí không mà lại đi chung vớisúng thành súng ống? Súng có phải là một “từ Hán gốc Việt” không? |
306 |
| 901. |
Câu Kiều thứ 2089 theo cách hiểu của Nguyễn Tài Cẩn và của Nguyễn Khắc Bảo. |
308 |
| 902. |
Võ sĩ đạo có phải là Samurai không? |
314 |
| 903. |
Lạy rồi sang lạy cậu mày bên kia (Truyện Kiều, câu 952): cậu ở đây có phải là em của mẹ không? |
315 |
| 904. |
Chiềng có phải là tiếng Môn như tác giả Lương Ninh khẳng định không? |
316 |
| 905. |
First name có phải là “tên đầu tiên” không? |
321 |
| 906. |
Chữ thứ ba và thứ tư trong câu Kiều thứ 1478 là nhạn yến hay nhạn cá? |
323 |
| 907. |
Hai chữ đầu của câu Kiều thứ 812 là mạt cưa hay mặt cưa? |
326 |
| 908. |
Bạc bà nhìn thấy Kiều lần đầu tiên ở đâu và lần đó Kiều có trang điểm hay không? |
333 |
| 909. |
Về những thí dụ liên quan đến cổ Hán ngữ của Nguyễn Tài Cẩn. |
335 |
| 910. |
Có phải từ thời xa xưa, Hà Tiên đã là miền đất "Phù Dung" của người Lạc Việt như tác giả Trương Minh Đạt tưởng tượng hay không? |
339 |
| 911. |
“Súng bốc khói” là loại súng gì? |
346 |
| 912. |
Trao đổi thêm về chữ “trước” trong một câu của nhà văn Tô Hoài |
346 |
| 913. |
Tại sao trong đám tang ở miền Nam, trước bàn vong thường treo một tấm vải có chữ trịnh? |
348 |
| 914. |
Người đàn ông góa vợ gọi (bằng tiếng Hán.) là gì? |
349 |
| 915. |
Giải thích chữ quan trong quan, hôn, tang, tế. |
349 |
| 916. |
INRI là gì? |
352 |
| 917. |
Bổ sung ý kiến chung quanh cấu trúc first name. |
355 |
| 918. |
Về bài của Lê Trọng Khánh trên nghiên cứu lịch sử, số 4 (263), tháng 7-8 năm 1992 và sưh vận dụng của ông Trương Minh Đạt. |
357 |
| 919. |
Câu ,Kiều thứ 267 là Thăm nghiêm kín cổng cao tường hay là (…) kín cổng (…)? |
364 |
| 920. |
Chữ Nôm miền Nam trong bản Kiều Duy Minh Thị 1872 |
366 |
| 921. |
Ăn giê giung là ăn cai gì hoặc ăn như thế nào? |
371 |
| 922. |
Lại trao đổi về câu Kiều thứ 2089. |
374 |
| 923. |
Jeru- trong Jerusalem nghĩa là gì? |
376 |
| 924. |
Ngoa dụ là gì? |
377 |
| 925. |
Ông Phan Ngọc đã chữa lành thành què về chuyện “áo khăn” của Sở Khanh. |
381 |
| 926. |
Bằng chứng về nghĩa của chữ hấu trong dưa hấu. |
383 |
| 927. |
Có phải tiếng Hà Lan thuộc “ngữ hệ La Tinh (dòng Roman)” như ông Phạm Văn Tình đã “lượm lặt” hay không? |
384 |
| 928. |
Phân tích chuyện “thằng Cuội nằm tròn trên cung mây” của ông Vũ Đức Phúc. |
386 |
| 929. |
Cổ trong si, nông, công, cổ là gi? |
389 |
| 930. |
Âm và nghĩa của hai chữ E? (song viết). |
389 |
| 931. |
Hai chữ... (song viết) trong Hồng Đức quốc âm thi tập. |
396 |
| 932. |
Văn bản và cách hiểu bài thơ Tây Thi thạch của Lâu Dĩnh. |
403 |
| 933. |
Hai chữ …(song viết) theo cách hiểu của Hoàng Xuân Hãn. |
407 |
| 934. |
Phạm Hồng Thái có tham gia cuộc “Khởi nghĩa Hoàng Hoa Cương” hay không? |
409 |