Dòng Đa Minh trên đất Việt | |
Tác giả: | Lm. Bùi Đức Sinh, OP |
Ký hiệu tác giả: |
BU-S |
DDC: | 255.2 - Dòng Đaminh |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T2 |
Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Phần hai | |
KIẾN THIẾT VÀ TRƯỞNG THÀNH (1862-1977) | |
Sách tham khảo | 7 |
A. Từ hòa ước Nhâm Tuất, cho tới khi | |
dòng Đaminh Việt Nam khởi sự phục hưng (1862-1926) | |
Chương 1: Tình hình xứ truyền giáo Đaminh | |
sau hòa ước Nhâm Tuất (1862-70) | 11 |
Chương 2: Những cha dòng Đaminh người Việt cuối cùng | |
thuộc giai đoạn I (1862-1919) | 23 |
Chương 3: Nguyễn triêu thay đổi thái độ: | |
Hòa ước 1883 và 1884, | |
nhưng Văn Thân sát hại người Công giáo (1874-1888) | 31 |
Chương 4: Địa phận Bắc được thành lập (1883), | |
xứ truyền giáo Đaminh trong hai thập niên cuối thế kỷ XIX | 44 |
Chương 5: Từ Công đồng Kẻ Sặt (1900) đến Công đồng Kẻ sở (1912) - Lễ tôn vinh 64 chân phước Tử đạo năm 1900, | |
8 đấng năm 1906 và 20 đấng năm 1909 | 58 |
Chương 6: Từ việc Tòa thánh cử Khâm sai | |
đi quan sát xứ truyền giáo Việt Nam, | |
đến việc đặt tòa Khâm sứ Tòa thánh tại Huế (1922-1925) - | |
Công đồng Đông Dương họp tại Hà Nội (1934) | 65 |
Chương 7: Những nhà truyền giáo Đaminh đầu tiên | |
thuộc linh dòng Lyon - Phủ Doãn Lạng Sơn (1902-1929) | 85 |
Chương 8: Hai địa phận Đông và Bắc Đàng Ngoài từ đâu thế kỷ XX, đến năm dòng Đaminh Việt Nam khởi sự phục hưng (1926) | 98 |
Chương 9: Địa phận Trung Đàng Ngoài | |
trong ba thập niên đâu thế kỷ XX | 114 |
B. Từ khi dòng Đaminh Việt Nam khởi sự phục hưng, đến hiệp định Genève chia hai đất nước (1926-1954) | |
Chương 10: Dòng Đaminh Việt Nam trên đường phục hưng: | |
Tu viện Thánh Phụ Đaminh Quần Phương (1934-40) | 130 |
Chương 11: Giáo phận Bùi Chu chia hai: Bùi Chu - Thái Bình (1936) | |
Tu viện Thánh Phụ Đaminh từ Quân Phương ra Hải Dương (1940)139 | |
Chương 12: Phủ doãn Lạng Sơn | |
được thành lập giáo phận (1929-1939) | 152 |
Chương 13: Học viện Saint Albert Rosaryhill Hongkong | |
Tập viện ở Hải Dương và học viện ở Nam Định (1938-1959) | 159 |
Chương 14: Giáo phận Bắc Ninh (1932-55) | |
Tu việnThánh Gabriel Đáp Câu (1933-1956) | 173 |
Chương 15: Giáo phận Hải Phòng (1933-1956) | 187 |
Chương 16: Giáo phận Thái Bình (1936-55) - | |
Lễ tôn vinh 25 chân phước Tử đạo (1951) | 196 |
Chương 17: Chi tỉnh dòng Lyon: Từ ngày thành lập địa phận Lạng Sơn đến ngày đức cha Hcdde Minh chết tại trận (1939-60) | |
Tu xá Thánh Đaminh và Thánh Nữ Teresa Hà Nội | 206 |
Chương 18: Hội dòng Nữ Đaminh thánh hiệu Catarina Bùi Chu: | |
Từ ngày thành lập cho đến khi có tu viện tại Tam Hiệp (1951-1955) 219 | |
C. Từ cuộc di cư lịch sử 1954 đến ngày thành lập tỉnh dòng Nữ Vương Các Thánh Tử Đạo (1967) | |
Chương 19: Dòng Đaminh trong cuộc di cư lịch sử 1954 | 228 |
Chương 20: Những cơ sở đầu tiên dòng Đaminh tại miên Nam: | |
Tu xá Đà Lạt, Tu viện Gò vấp và trường Đệ tử (1954-58) | 237 |
Chương 21: Việc cải tổ các nhà phước Đaminh ở miền Nam: Hội dòng Nử Đaminh Việt Nam được thành lập tại Hố Nai, Biên Hòa (1958), |
Tu viện Nữ Đaminh Bùi Chu tại Tam Hiệp (1959-67) | 247 |
Chương 22: Các cha chi tỉnh Lyon tại miền Nam Việt Nam (1953-1967) Tu xá Mai Khôi và cư xá Phục Hưng Sài Gòn | 256 |
Chương 23: Trường Đệ tử: Từ Gò vấp ra Vũng Tầu, | |
và trở lại Gò vấp (1956-1967) | 262 |
Chương 24: Tập viện: Từ Gò vấp đến Vũng Tầu (1957-1967) | 270 |
Chương 25: Học viện: Từ Phú Nhuận ra Vũng Tầu (1958-1967) | 277 |
Chương 26: Tu xá Thánh phụ Đaminh Đà Lạt | |
và tu xá Đức Mẹ Mân Côi Hố Nai: Hoạt động tông đồ của các cha | |
trong nhiều giáo phận (1954-1967) | 285 |
Chương 27: Tinh dòng Nữ Vương Các Thánh Tử Đạo Việt Nam được thành lập (18.3.1967) | |
Phụ chương 27: Mấy dòng lịch sử bốn tu viện và các tu xá Phụ Chương A: Danh sách 2 Giám mục và 52 Linh mục, kh khi tỉnh dòng được thành lập (tới 1977) | |
Danh sách 23 thày trợ sĩ khi tỉnh dòng được thành lập (tới 1975) | |
D. Từ ngày tỉnh dòng Nữ Vương Các Tliáiih Tử Đạo đến biến cố 30.4.1975 | |
Chương 28: Tình hình tổng quát tỉnh dòng Nữ Vương Các Thánh Tử Đạo trong những năm đầu, sau ngày thành lập (1967-1969) | 307 |
Chương 29: Tu viện thánh Anbe | |
và trường Thánh Tôma Phú Nhuận (1967-1975) | 314 |
Chương 30: Tu viện Rất Thánh Mân Côi | |
và đệ tử viện Đaminh, Gò Vâp (1967-1975) | 327 |
Chương 31: Tu viện và tập viện Thánh Tôma Vũng Tâu (1967-75) 338 | |
Chương 32: Tu viện và học viện Thánh phụ Đaminh | |
Tăng Nhơn Phú, Thủ Đưc (1967-1975) | 343 |
Chương 33: Tu xá Thánh Phụ Đaminh Đà Lạt | |
và tu xá Đức Mẹ Mân Côi Hố Nai (1967-1975) | 357 |
Chương 34: Hoạt động truyền giáo | |
của các cha Đaminh phụ tỉnh Lyon (1967-1977) . | 367 |
Chương 35: Hội dòng nữ Đaminh Việt Nam Bùi Chu | |
tại Tam Hiệp, Biên Hòa và việc thành lập hội dòng nữ | |
Đaminh Lạng Sơn thánh hiệu Đức Mẹ Mân Côi (1967-1978) | 375 |
Chương 36: Hội dòng nữ Đaminh Việt Nam Thánh Tâm Hố Nai - Biên Hòa (1967-77) | |
Hội dòng nữ Đaminh Ihánh hiệu Rosa Lima được thành lập (1973)382 | |
Chương 37: Dòng Ba Đaminh trong lịch sử truyền giáo ở Việt Nam (đến năm 1977) | |
Chương 38: Tỉnh dòng Nữ Vương Các Thánh Tử Đạo Irong biến cố 30.4.1975 | |
Chương 39: Tu viện Thánh Phụ Đaminh Thủ Đức và tu viện Thánh Tôma Vũng Tâu (1975-1977) | |
Chương 40: Tu viện Thánh Anbe Phú Nhuận Tu viện Râ't Thánh Mân Côi Gò Vấp trường Đệ tử (1975-1977) | 411 |
Chương 41: Tu xá Thánh Phụ Đaminh Đà Lạt | |
và (u xá Đức Mẹ Mân Côi Hố Nai (1975-1977) | 417 |
Phụ Chương B: Các linh mục được phong từ ngày lập tỉnh dòng | |
đến năm 1977. | |
Các trợ sĩ khấn từ ngày thành lập tỉnh dòng đên 1977 | |
Mục Lục | |
Phụ Lục: Từ biến cố 30.4.1975 đến ngày tỉnh dòng Đaminh Việt Nam mừng 25 năm thành lập 18.3.1992 (Lưu hành nội bộ) |