| Nghệ thuật xử thế | |
| Tác giả: | Đinh Viễn trí, Đông Phương Tri |
| Ký hiệu tác giả: |
ĐI-T |
| DDC: | 158.207 - Giáo dục giao tiếp xã hội |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời nói đầu | 5 |
| PHẦN 1: LÀM NGƯỜI | |
| 1. Đại trượng phu làm người phải đường đường chính chính | 9 |
| 2. Làm người nên lấy sự ngay thẳng làm gốc | 10 |
| 3. Người không có chí hướng không đạt được vuông, tròn | 12 |
| 4. Dân thường nếu có chí | 14 |
| 5. Đạo dưỡng tâm là gốc của lập chí | 16 |
| 6. Người tự tin sẽ sống mãi | 18 |
| 7. Lòng tin ở trong vuông tròn | 19 |
| 8. Tạo niềm tin lớn cho thiên hạ | 21 |
| 9. Đánh thức tiềm năng đã ngủ quên | 22 |
| 10. Thần thánh có từ sự tự tin | 24 |
| 11. Quân tử giả khôn bằng kẻ tiểu nhân | 26 |
| 12. Nhân cách phải được tu hành ở trong vuông | 28 |
| 13. Quân tử không tự trọng thì không có uy | 30 |
| 14. Người đứng đắn ngay thẳng không làm vậy | 32 |
| 15. Sự tôn kính còn hơn mọi trò ma quỷ | 34 |
| 16. Muốn tự tôn, trước hết phải tự trọng | 35 |
| 17. Tự tôn tự ái, danh tiết không hoen ố | 36 |
| 18. Khí phách của trang nam tử | 38 |
| 19. Người gánh vác trách nhiệm lớn tràn đầy khí phách | 40 |
| 20. Thiên hạ ngày nay | 43 |
| 21. Không nên sống chỉ vì tăm tiếng | 46 |
| 22. An lòng với những việc nhỏ | 48 |
| 23. Trong công việc thực hiện xuất hiện thánh nhân | 50 |
| 24. Vượt qua khỏi phạm vi nhỏ bé | 52 |
| 25. Giữ vững chủ kiến của mình | 54 |
| 26. Sống bằng đức hạnh của mình | 56 |
| 27. Tụ hội được chính khí của trời đất sẽ thành công | 58 |
| 28. Phong thái lớn thì dụng lượng lớn | 61 |
| 29. Con người bị cô lập sẽ nguy hiểm | 63 |
| 30. Nhẫn nhịc chịu đựng, có dung lượng lớn | 65 |
| 31. Nhân cách mẫu mực hơn người | 67 |
| 32. Kết hợp vuông tròn, cương nhu đầy đủ | 70 |
| 33. Lấy cái chết để hoàn thành cuộc đời | 73 |
| 34. Con người từ xưa đến nay chẳng có ai không chết | 76 |
| PHẦN II: XỬ THẾ | |
| 35. Đạo trung dung giúp gây dựng sự nghiệp trong thiên hạ | 82 |
| 36. Dùng thì phải “trung”, làm thì phải “vuông tròn” | 84 |
| 37. Trung thành theo một mà dẫn đến hài hòa | 87 |
| 38. An phận thủ thường, trời tròn đất vuông | 89 |
| 39. Dưới trăng vén mây cười một tiếng | 92 |
| 40. Người tính không bằng trời tính | 95 |
| 41. Đạo thiền truyền miệng lấy đức báo oán | 97 |
| 42. Những ưu điểm của bản thân thì giấu được mấy phần | 100 |
| 43. Nhường người khác là hơn, chịu thiệt là phúc | 105 |
| 44. Yêu người khác như yêu chính bản thân mình | 107 |
| 45. Sống lấy phục vụ là mục đích | 111 |
| 46. Tiền cảu người sẽ liên lựu bản thân | 114 |
| 47. Con người là loại động vật có tình cảm | 117 |
| 48. Trung – đại diện cho mọi chân lý | 120 |
| 49. Không công bằng sẽ khó thuyết phục người | 122 |
| 50. Người nghiêm khác ít khoan dung | 124 |
| 51. Tính nhẫn nại kiểu anh hùng | 127 |
| 52. Bỏ qua những lỗi lầm của người khác | 129 |
| 53. Quên bản thân có thể dung nạp vạn sự vạn vật | 132 |
| 54. Trong tổ ấm vui vẻ có một sức sống riêng | 135 |
| 55. Đem lại sự tiện lợi cho người khác | 137 |
| 56. Đại bàng làm chấn động chín vạn dặm trời xanh | 140 |
| 57. Lấy nhất hư mà phục vụ thiên hạ | 142 |
| 58. Ban ơn cho người không mong đền đáp | 144 |
| 59. Trong lòng thế nào cũng được | 146 |
| 60. Không thể trong chốc lát quay lưng lại với chính nghĩa | 150 |
| 61. Vứt bỏ kiến thức và thành kiến cá nhâ | 153 |
| 62. Kết bạn với người chí đồng đạo hợp | 156 |
| 63. Con người khi kết bạn, quý nhất là tri kỷ | 157 |
| 64. Nên thận trọng trong kết bạn | 160 |
| 65. Khiêm tốn đỗi đãi bạn bè | 161 |
| 66. Kết bạn cần có sự hào phòng | 163 |
| 67. Nói chuyện tùy người, gợi ý tùy đối tượng | 165 |
| 68. Kẻ kính trong người khác tất được người khác kính trọng | 169 |
| PHẦN III: BẢN NGÃ | |
| 69. Dùng máu và mồ hôi đổi lấy thành công | 172 |
| 70. Trời làm cho toại nguyện, người quân tử lúc vuông lúc tròn | 174 |
| 71. Quên mình để tự hoàn thiện | 177 |
| 72. Mình vì mọi người, mọi người vì mình | 180 |
| 73. Nhận thức chính mình | 183 |
| 74. Hy sinh bản thân để hoàn thiện mình | 186 |
| 75. Cái tâm của đạo chính là cái tâm của ta | 189 |
| 76. Vạn sự do mình ta gánh vác | 190 |
| 77. Hết lòng làm việc nghĩa | 193 |
| 78. Cong người quý là ở chỗ biết tự lập và tự trọng | 196 |
| 79. Mọi hành phúc trên đời đều xuất phát từ tấm lòng | 198 |
| 80. Giữ mình chính là giữ đạo | 200 |
| 81. Thân phận quan trọng hơn ngôn giáo | 202 |
| 82. Đại đạo vốn vô “giới” | 206 |
| 83. Ẩn dật là quan niệm xử thế thấu đáo | 219 |
| 84. Đói thì ăn cươm, gật gà thì đi ngủ | 222 |
| 85. Khai thác tiềm năng trí tuệ | 224 |
| 86. Trời sinh ra tài năng của ta tấy hữu dụng | 227 |
| 87. Quân tử giúp người khác hoàn thiện | 229 |
| 88. Luôn thay đổi, ngày ngày thay đổi | 233 |
| 89. Báo đền xã hội, tự mình vuông tròn | 236 |
| 90. Tranh ôtj xấu hai, nhường một có hai | 239 |
| 91. Tinh thần, một lao ngày ngày hoàn thiện | 241 |
| 92. Ta ở trong tròn, trong tròn có ta | 242 |
| 93. Chấn chỉnh bản thân, vuông tròn thiên hạ | 244 |
| 94. Làm điều nhân thì không cần nhường thầy | 246 |
| 95. Khó nhịn có thể nhịn, khó làm có thể làm | 248 |
| 96. Giữ gìn thần trí để dưỡng tĩnh | 250 |
| 97. Trong cái tĩnh đã có trời đất | 252 |
| 98. Bồi dưỡng chí khí lớn lao | 254 |
| PHẦN IV: ĐỜI NGƯỜI | |
| 99. Trị bệnh trước tiên phải trị tâm | 258 |
| 100. Hành động có vuông thì kết cục tự tròn | 262 |
| 101. Thời gian hiện hình là sự luân chuyển của tròn | 264 |
| 102. Nỗ lực là mẹ thành công | 267 |
| 103. Mọi người đều có thể thành thánh nhân | 269 |
| 104. Dũng khí là ngọn nguồn của sự sống | 270 |
| 105. Tinh thần coi việc thiên hạ trách nhiệm của mình | 273 |
| 106. Chiếm giữ vị trí đúng đắn trong thiên hạ | 274 |
| 107. Lòng can đảm và sự hiểu biết sinh ra dũng khí lớn | 277 |
| 108. Biết xấu hổ tức là dũng cảm | 278 |
| 109. Sống vĩ đại, chết vinh quang | 279 |
| 110. Quan niệm về sự sống cái chết vượt lên những quy phạm thông thường | 282 |
| 111. Kiên định lý tưởng và niềm tin | 284 |
| 112. Mở mạng cơ nghiệp thái bình vì vạn kiếp | 286 |
| 113. Không động tâm bởi sự vật bên ngoài | 289 |
| 114. Dung người, dung vật, dung trời đất | 291 |
| 115. Làm việc không thể hoàn hảo | 293 |
| 116. Đời người có chỗ nào không vuông tròn | 295 |
| 117. Chịu đựng điều người khác không thể chịu đựng | 298 |
| 118. Cuộc sống trong vòng của nó | 300 |
| 119. Gieo nhân nào gặt quả ấy | 303 |
| 120. Quan niệm biết co biết duỗi | 304 |
| 121. Vòng luân hồi là quy luật của tròn | 308 |
| 122. “Thiên nhân hợp nhất” | 310 |
| 123. Để phúc đức trải khắp dương gian | 312 |
| 124. Phương (vuông) sinh phương (vuông) tử, phương (vuông) tử phương (vuông) sinh | 316 |
| 125. Người có tinh thần bất tử sẽ trường thọ | 318 |
| 126. Mãi ở cảnh giới vô sinh tử | 320 |
| PHẦN V: CUỘC SỐNG | |
| 127. Sự vĩ đại xuất hiện trong khó khăn | 323 |
| 128. Chịu khổ là giới hạn của con người | 325 |
| 129. Không có việc gì khó | 326 |
| 130. Tìm con đường sống trong cái chết | 327 |
| 131. Nghĩ suy trong nghịch cảnh | 329 |
| 132. Thắng lợi vì thêm một lần nhẫn lại | 331 |
| 133. Không đáng được nhận thì không nên nhận | 334 |
| 134. Tính cách thanh liêm, cương trực | 336 |
| 135. Sống đạm bạc mà ý chí sáng suốt, giữ thái độ bình tĩnh để suy xét sâu rộng | 337 |
| 136. Lấy nhân nghĩa trị vì thiên hạ | 339 |
| 137. Trời biết, đất biết, người biết, ta biết | 340 |
| 138. Trân trọng phúc thì sẽ luôn có phúc | 342 |
| 139. Lập nghiệp thì dễ những giữ được nghiệp mới khó | 343 |
| 140. Tính cách thực của cuộc sống | 345 |
| 141. Không hổ với trời xanh, không thẹn với nhân gian | 346 |
| 142. Giàu nghèo tại ta, chẳng tại người | 348 |
| 143. Không theo những thói xấu của thế tục | 350 |
| 144. Không tham tức là phú quý | 353 |
| 145. Tâm, chí kiên định không dao động | 355 |
| 146. Biết điểm dừng, biết thế nào là đủ với thực tế | 358 |
| 147. Tai họa lớn nhất là không biết thế nào là đủ | 359 |
| PHẦN VI: TU THẤN | |
| 148. Tâm rộng lớn có thể vô hạn | 363 |
| 149. Dưỡng tâm phải thận trọng | 365 |
| 150. Con người là trung tâm của trời đất và vạn vật | 366 |
| 151. Biết thiện biết ác là lương tri | 368 |
| 152. Con đường hoàn thiện cải tâm | 369 |
| 153. Bản chất của tâm là thanh tĩnh tự nhiên | 371 |
| 154. Tâm là chúa tể của con người | 372 |
| 155. Trong sáng chính là bản chất của tâm | 375 |
| 156. Bồi dưỡng chân tính không chỉ là nâng cao năng lực | 376 |
| 157. Điều đáng quý của nhân tính là sự thành thật | 378 |
| 158. Sự dối trá khéo léo không bằng sự thành thật vụng về | 381 |
| 159. Sự chân thành có thể làm trời xanh và lòng người cảm động | 383 |
| 160. Nhận đạo là đạo lý làm người | 385 |
| 161. Tự mình thực hiện là gần đạt được đến nhân | 387 |
| 162. Nhân tâm chính là thiên tâm | 389 |
| 163. Nhân là một thứ của chung thiên hạ | 390 |
| 164. Xây dựng hình ảnh của bản thân | 392 |
| 165. Tức giận chỉ có thể làm hại mình | 394 |
| 166. Dùng ân uy không bằng dùng nhân lễ | 396 |
| 167. Nhân chính là nghĩa | 398 |
| 168. Người biết khiêm nhường thật cao quý | 400 |
| 169. Luôn tâm niệm không quên khiêm tốn | 402 |
| 170. Bất kỳ việc gì đều phải khiêm tốn | 404 |
| 171. Sửa chữa sai làm phải chịu nhục nhã | 406 |
| 172. Lễ là thể hiện của đức hạnh | 410 |
| 173. Không làm điều vô lễ | 414 |
| 174. Chịu ấm ức thì có thể bình yên vô sự | 416 |
| PHẦN VII: SỰ NGHIỆP | |
| 175. Kiên trì thì sẽ gặt gái được nhiều thành quả | 422 |
| 176. Khi lập nghiệp điều quan trọng là có sự kiên trì | 424 |
| 177. Biến mình trở thành một cục nam châm | 428 |
| 178. Người làm việc lớn phải có vuông có tròn | 430 |
| 179. Những người làm việc thực tế thì mong giành được hiệu quả thực tế | 431 |
| 180. Chuyên tâm tìm hiểu tin tức là vuông, trí tuệ là tròn | 434 |
| 181. Tay trái vẽ vuông – tay phải vẽ tròn | 436 |
| 182. Dùng tất cả sức mạnh có trong thiên hạ | 438 |
| 183. Phòng họa từ trước khi nó xảy ra | 440 |
| 184. Nắm chắc thời cơ | 443 |
| 185. Thuật vuông tròn âm dương để giành thắng lợi | 444 |
| 186. Ngọn lửa nhỏ có thể bốc cháy lan tràn | 448 |
| 187. Giàu có gọi là đại nghiệp | 450 |
| 188. Loại bỏ tất cả khó khăn gian khổ | 452 |
| 189. Không thành công thì thành nhân | 453 |
| 190. Cố gắng một lần cuối cùng | 455 |
| 191. Nguyên tắc “Dốc đánh canh bạc cuối cùng” | 457 |
| 192. Suy nghĩ một cách thực sự cho sự nghiệp của mình | 459 |
| 193. Có thể tiến, có thể lùi và có cách tránh họa | 460 |
| PHẦN VIII: NHÂN TỪ | |
| 194. Dùng những tổ chức khác nhau | 465 |
| 195. Lình hồn ở cơ quan là ở chủ nghĩa | 466 |
| 196. Chỉ có đường vòng mới thành công | 469 |
| 197. Lựa chọn người kế thừa cho thiên hạ | 471 |
| 198. Không theo quy củ thì không thành vuông tròn | 472 |
| 199. Tuân thủ nghiêm ngặt hiệu lệnh thưởng phạt | 474 |
| 200. Phú quý chỉ như mây khói bay qua | 477 |
| 201. Khiêm tốn nhường nhịn ở khắp nơi | 479 |
| 202. Cùng chung sống, cùng số phận | 481 |
| 203. Luôn biết giữ chữ tín | 483 |
| 204. Dân vô tín, tắc bất lập | 485 |
| 205. Kích thích dục vọng của mọi người | 486 |
| 206. Ít hứa suông | 488 |
| 207. Dĩ “hòa” vi quý (coi trọng hòa) | 490 |
| 208. Làm chính trị, quý ở chỗ có được người | 492 |
| 209. Lòng người khó đoán, khó hơn cả hiểu trời | 493 |
| 210. Biết người không dễ, làm người càng khó | 496 |
| 211. Tâm ngay thẳng thì tất cả đều ngay thẳng | 500 |
| 212. Thần do tâm lập, khí do tính mà thành | 503 |
| 213. Muốn biết người, không thể không tự sửa mình | 505 |
| 214. Nhân tài trăm người trăm vẻ | 506 |
| 215. Muốn biết người không nên cầu toàn | 510 |
| 216. Tướng mạo của người ta sinh ra từ trời đất | 513 |
| 217. Tài đức lấy trung hòa làm điều quý nhất | 514 |
| 218. Quan sát nhân tài ở nhiều phương diện | 516 |
| 219. Xem lý do của người, xét sự *** của người | 517 |
| 220. Biết lắng nghe người khác nói chuyện | 519 |
| 221. Dùng người có tâm huyết | 522 |
| PHẦN IX: GIA QUỐC | |
| 222. Tất cả quay về chỗ giản đơn | 525 |
| 223. Thiên hạ trăm đường mà quy về một mối | 527 |
| 224. Không cần thiết chuyện gù cũng phải lo lắng | 530 |
| 225. Đạo lý giản dị | 532 |
| 226. Tiêu chuẩn thưởng phạt nằm ở pháp luật | 534 |
| 227. Thưởng quý ở chỗ tin dùng, phạt quý ở chỗ buộc phải làm | 537 |
| 228. Thưởng phạt phải có nguyên tắc | 539 |
| 229. Phạt trước để lập uy | 543 |
| 230. Pháp luật rõ ràng, hình phạt nghiêm minh | 545 |
| 231. Dùng đạo đức để giáo hóa thiên hạ | 548 |
| 232. Lợi dụng nhược điểm con người | 551 |
| 233. Suy đoán tương lai sự việc | 553 |
| 234. Hoạch định mưu lược rộng lớn | 555 |
| 235. Bổ nhiệm nghiêm khắc, chịu khó sát hạch | 556 |
| 236. Danh không chính thì uy không lập được | 558 |
| 237. Sự tu dưỡng lớn lao là hòn đá nam chăm | 560 |
| 238. Chọn người cao giữa những người cao | 564 |
| 239. Nhân tài có cao có thấp | 567 |
| 240. Tài năng lấy trung tín làm gốc | 569 |
| 241. Gà báo thức, mèo bắt chuột (người nào việc ấy) | 571 |
| 242. Người tự tin không nghi ngờ người khác | 574 |
| 243. Dùng người hiền cho thiên hạ | 576 |
| 244. Thi hành đạo lớn, coi thiên hạ là của chung | 578 |
| 245. Dùng hành động thực tế để cảm hóa | 583 |
| 246. “Vô vi nhi vô bất vô nhi” (không làm hại là làm) | 583 |
| 247. Những điều Khổng Tử nói đến là thần học (Đạo làm tôi) | 586 |
| 248. Xây dựng chế độ hoàn thiện | 587 |
| 249. PHẦN X: MƯU LƯỢC | |
| 250. Biến đổi thuận theo là dùng “tròn” một cách khóe léo | 592 |
| 251. Tùy theo chuyển biến của kẻ địch để giành thắng lợi | 594 |
| 252. Mưu kế nhờ vào hiểu biết đầy đủ | 595 |
| 253. Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng | 597 |
| 254. Ra tay trước một bước chế ngự người | 600 |
| 255. Không mưu tính để đối phó với mưu tính | 603 |
| 256. Đi ngược đường | 604 |
| 257. Xỏ mũi địch mà dắt di | 609 |
| 258. Vận dụng sách lược liên kết, liên minh | 611 |
| 259. Mượn quân cứu viện | 613 |