| Ngữ pháp của tình yêu: Mạc khải - Đức Tin | |
| Phụ đề: | Thần học cơ bản |
| Tác giả: | Lm. Athanase Nguyễn Quốc Lâm |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-L |
| DDC: | 231.74 - Mặc khải |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời mở | 11 |
| PHẦN MỘT: TIN VÀ KHOA HỌC ĐỨC TIN | |
| Chương 1: Tin | 15 |
| I. Niềm tin nhìn dưới khía cạnh nhân học | 15 |
| 1. Niềm tin xét như là hành vi chủ vị (personal act) | 17 |
| 2. Tin trong chân trời ý nghĩa | 27 |
| 3. Niềm tin triết học | 39 |
| 4. Niềm tin vào Thiên Chúa dưới ánh sáng của niềm tin nhân học | 47 |
| II. Niềm tin theo nghĩa thần học như một đáp ứng lại niềm tin theo nghĩa nhân học | 49 |
| 1. Đức tin trong Cựu ước | 49 |
| 2. Đức tin trong Tân ước | 59 |
| 3. Tin và lời tuyên tín | 70 |
| 4. Đức tin qua Giáo huấn và Tín điều, sự thật và hành động | 77 |
| Chương 2: Khoa học Đức tin | 87 |
| 1. Tin và biết | 87 |
| 2. Khoa học đức tin hay thần học | 105 |
| 3. Thần học và suy tư mang chiều kích lịch sử | 116 |
| (Theologie und geschichtliches Denken) | 116 |
| 4. Thần học và tranh luận khoa học của thời đại mới | 122 |
| 5. Thần học và lý thuyết khoa học | 136 |
| (Theologie und Wissenschaftstheorie) | 136 |
| 6. Thần học và các thần học | 142 |
| Kết luận | 149 |
| PHẦN HAI: MẠC KHẢI | |
| Dẫn nhập | 155 |
| Chương 1: Chiều kích mạc khải của thực tại | 161 |
| 1. Thực tại và Mạc khải - Mạc khải và thực tại | 161 |
| 2. Chứng từ của niềm tin tôn giáo | 164 |
| 3. Thực tại xét như là thụ tạo | 167 |
| 4. Thế giới tục hoá, một thách thức hiện đại | 172 |
| 5. Con người và mạc khải | 178 |
| 6. Chiều kích mạc khải của lời nói và ngôn ngữ (Wort und Sprache) | 181 |
| 7. Lương tâm (das Gewisen / Conscience) | 188 |
| 8. Chiều kích Mạc khải của lịch sử | 197 |
| Chương 2: Mạc khải đặc thù và lịch sử | 207 |
| I. Về khả thể của Mạc khải đặc thù và lịch sử | 207 |
| 1. Phản bác của tư tưởng cận đại và hiện đại | 207 |
| 2. Về khả thể của Mạc khải đặc thù, siêu nhiên: một vấn nạn đối với thần học cơ bản | 215 |
| 3. Nơi tỏ lộ của Mạc khải siêu nhiên và đặc thù | 222 |
| II. Mạc khải đặc thù, lịch sử dựa theo chứng từ Kinh thánh | 230 |
| 1. Mạc khải khởi nguyên | 230 |
| 2. Mạc khải trong lịch sử Israel | 235 |
| 3. Nội dung Mạc khải theo chứng từ Cựu ước | 246 |
| 4. Mạc khải của Thiên Chúa trong Đức Giêsu Kitô, theo chứng từ Tân ước | 254 |
| 5. Sự hoàn tất Mạc khải trong Đức Giêsu Kitô | 259 |
| 6. Hoàn tất chung cuộc của Mạc khải (Vollendung / Consummation) | 282 |
| 7. Cơ sở biện chính cho khẳng định (Anspruch / Claim) của Mạc khải - Vấn đề tính khả tín và các tiêu chuẩn của Mạc khải | 285 |
| 8. Việc Đức Giêsu phục sinh từ trong kẻ chết (Auferstehung / Auferweckung) | 292 |
| PHỤ LỤC | |
| Ngôn ngữ của tình yêu | 303 |
| Dẫn nhập | 305 |
| 1. Tình yêu và "định nghĩa" con người | 310 |
| 2. Thân phận của tình yêu: Eros / Agape | 312 |
| 3. Tình yêu và Công lý | 320 |
| 4. Khôn ngoan hay điên rồ: Mạc khải của Tình Yêu tuyệt đối | 324 |
| 5. Kinh nghiệm cội nguồn: tình yêu như là lời đáp | 331 |
| 6. "Sự gì Thiên Chúa đã kết hợp, loài người không được phân ly" (Mt 19,6) | 335 |
| 7. Khuôn mặt đời người của tình yêu: "trách nhiệm" | 341 |
| Thay cho lời kết | 345 |