Triết học tự nhiên | |
Tác giả: | Nguyễn Đình Cửu |
Ký hiệu tác giả: |
NG-C |
DDC: | 113 - Triết học tự nhiên |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời người biên soạn | 5 |
Chương một: TRIẾT HỌC TỰ NHIÊN LÀ SỰ GIAO THOA GIỮA LÝ LUẬN TRIẾT HỌC VÀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN | |
I. Sơ lược lịch sử môn triết học tự nhiên | 12 |
II. Triết học tự nhiên có vị trí ở giữa khoa học tự nhiên và siêu hình học | 22 |
III. Những đặc điểm và nội dung mới | 31 |
1. Những nội dung mới của triết học tự nhiên | 31 |
2. Tiến bộ trong khoa học tự nhiên thúc đẩy bước tiến mới của triết học tự nhiên | 36 |
3. Giá trị lý luận và ý nghĩa hiện thực của triết học tự nhiên | 41 |
Chương hai: TỒN TẠI VÀ TỰ NHIÊN | |
I. Ý nghĩa tồn tại | 47 |
1. Sự đề xuất ra phạm trù "tồn tại" | 47 |
2. Truy cứu ý nghĩa của "tồn tại" | 55 |
II. Hàm nghĩa cơ bản về "Tự nhiên" | 62 |
1. Hàm nghĩa nguyên thủy của "tự nhiên": Sinh trưởng | 62 |
2. Tự nhiên với nghĩa là bản thân của tồn tại | 64 |
3. Tự nhiên với nghĩa là chỉnh thể của vật tồn tại: sự tập hợp của vật tự nhiên | 65 |
4. Tự nhiên được con người nhận thức và cải tạo: Tự nhiên nhân tạo | 67 |
5. Tự nhiên là hệ thống sinh thái: Thể cộng đồng của những sinh mệnh | 71 |
6. Kết luận | 74 |
III. Giới tự nhiên là chỉnh thể hữu cơ đang tồn tại theo phương thức hệ thống | 75 |
1. Hệ thống là hình thức tồn tại phổ biến của vật chất trong giới tự nhiên | 77 |
2. Hệ thống và môi trường: giới tự nhiên là một hệ thống mở trong trạng thái động | 80 |
3. Tính chỉnh thể của hệ thống tự nhiên: chỉnh thể và bộ phận | 84 |
IV. Kết cấu theo từng lớp của hệ thống tự nhiên | 88 |
1. Tính kết cấu của hệ thống tự nhiên | 88 |
2. Tính đẳng cấp tầng lớp của hệ thống tự nhiên | 92 |
3. Căn cứ để phán đoán sự phân chia đẳng cấp | 96 |
4. Toàn cảnh giới tự nhiên với kết cấu mạng lập thể có vô hạn tầng lớp | 105 |
Chương ba: SỰ VẬN ĐỘNG CỦA GIỚI TỰ NHIÊN | |
I. Giới tự nhiên tồn tại đến diễn biến đổi thay | 112 |
1. Thời gian | 112 |
2. Sự diễn biến từ trạng thái tiềm ẩn (ẩn) đến trạng thái hiện | 116 |
3. Tính phức tạp được bắt nguồn từ tính đơn giản | 122 |
4. Sự cùng tiến hóa của hệ thống vi mô và hệ thống vĩ mô | 126 |
II. Bức tranh khoa học về sự diễn biến thay đổi của tự nhiên | 127 |
1. Nguồn gốc và sự diễn biến của vũ trụ | 127 |
2. Nguồn gốc của Trái Đất và những diễn biến đổi thay. | 131 |
3. Nguồn gốc và diễn biến của sự sống | 135 |
4. Nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người | 141 |
III. Những phương thức có bản của sự diến biến biến đổi tự nhiên | 147 |
1. Sự rẽ nhánh (biíurcation) | 147 |
2. Sự đột hiện (emergence) | 151 |
3. Tính tùy ý bên trong (intrinsis stochasticity) | 156 |
4. Tính tự tương tự - Lý thuyết phân hình và hằng số Feigenbaum | 164 |
Chương bốn: PHƯƠNG HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA GIỚI TỰ NHIÊN |
I. Phương thức vận động của tự nhiên | 176 |
1. Trật tự và không trật tự | 177 |
2. Đối xứng và không đối xứng | 181 |
3. Khả nghịch và bất khả nghịch | 185 |
4. Vectơ thời gian | 188 |
5. Phương hướng vận động của tự nhiên | 194 |
II. Cơ chế tự tổ chức trong sự vận động của tự nhiên | 200 |
1. Trạng thái mở, không cân bằng là điều kiện tất yếu của tự tổ chức | 202 |
2. Tương tác phi tuyến tính là cơ chế bên trong của sự vận động của giới tự nhiên | 204 |
3. Sự thăng giáng là nguyên lý sinh ra trật tự | 207 |
III. Sự phát triển tuần hoàn tạo nên sự phát triển vô hạn trong thế giới tự nhiên | 209 |
1. Tính chu kỳ của diễn biến tự nhiên | 210 |
2. Tính vô hạn trong sự phát triển tuần hoàn của giới tự nhiên | 214 |
IV. Thuyết đa vũ trụ địa vị con người trong vũ trụ | 220 |
1. Sự manh nha và sự phát triển của tư tưởng về tính đa nguyên của thế giới có thể cư trú | 222 |
2. Tư tưởng đa vũ trụ trong khoa học tự nhiên hiện đại | 226 |
3. Ý nghĩa triết học của thuyết đa vũ trụ | 235 |
Chương năm: TỰ NHIÊN NHÂN TẠO | |
I. Tự nhiên nhân tạo là thế giới tự nhiên của con người | 246 |
1. Quá trình biến đổi từ tự nhiên thiên nhiên trở thành tự nhiên nhân tạo chính là mối quan hệ thực tiễn của con người đối với tự nhiên | 247 |
2. Cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại làm cho giới tự nhiên trở thành nhân tạo hóa toàn diện | 259 |
II. Sự dị hóa của tự nhiên đối với con người - Nguy cơ sinh thái | 262 |
1. Nguy cơ sinh thái là sự thể hiện tập trung của sự dị hóa tự nhiên đối với con người | 263 |
2. Cần nhìn nhận cho đúng nguy cơ sinh thái để có quan niệm đầy đủ về sinh thái tự nhiên | 279 |
III. Có thể phát triển bền vững là kết luận quan trọng tạo ra bước ngoặt trong lịch sử tiến hóa của văn minh nhân loại | 298 |
1. Các lý thuyết về phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường | 298 |
2. Sự đề xuất tư tưởng phát triển bền vững | 304 |
3. Hàm nghĩa của sự phát triển bền vững | 308 |
4. Sự phát triển bền vững hài hòa của khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội và môi trường | 315 |
Chương sáu: THUYẾT GIÁ TRỊ CỦA TỰ NHIÊN | |
I. Gía trị, giá trị công cụ (Giá trị sử dụng) và giá trị bên trong | 320 |
1. Nguồn gốc của khái niệm giá trị | 320 |
2. Giá trị theo nghĩa rộng | 324 |
II. Gía trị của tự nhiên | 328 |
1. Giá trị công cụ của tự nhiên | 328 |
2.Giá trị bên trong (Intrinstic value) của tự nhiên | 331 |
III. Quyền lợi của tự nhiên | 341 |
IV. Hiểu rõ giá trị của tự nhiên là một sự đổi mới quan trọng trong lịch sử tư tưởng của loài người | 346 |
1. Phá vỡ thuyết coi con người là trung tâm, xây dựng cơ sở lý luận theo luân lý môi trường | 346 |
2. Phá vỡ quan niệm tách rời giá trị khỏi hiện thực, thể hiện sự thống nhất của triết học tự nhiên với triết học đạo đức | 350 |
3. Phát động tư tưởng kết hợp giữa giải phóng con người với giải phóng tự nhiên, vượt qua quan niệm "Quyền của con người do Trời phú cho" | 354 |
Phần chú giải khoa học | 356 |