CHƯƠNG I: TRUYỂN THÔNG ĐỂ LOAN BAO TIN MỪNG |
|
PHẨN MỘT: LOAN BÁO ĐỨC GIÊSU KITÔ |
|
1. Tất cả mọi truyền thông của con người đều xây dựng trên sự hiệp thông giữa Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần |
9 |
1.1. Ngôi Lời Nhập Thể đã để lại cho chúng ta một hình ảnh về cách thế truyền thông với Chúa Cha và với nhân loại |
10 |
1.2. Trong Ngôi Lời đã hóa thành nhục thể, truyền thông tự nó mang lấy một ý nghĩa cứu độ sâu sắc |
10 |
1.3. Nhờ ơn Cứu Chuộc, khả năng truyền thông của các tín hữu được chữa lành và canh tân |
11 |
2. Loan báo Đức Kitô không chỉ là một nhiệm vụ |
11 |
2.1. Trọng tâm sống động của sứ điệp các Tông đồ rao giảng là cuộc tử nạn và phục sinh của Chúa Giêsu - sự sống chiến thắng khải hoàn tội lỗi và cái chết |
11 |
2.2. Loan báo Đức Kitô không chỉ là một nhiệm vụ nhưng còn là một đặc ân |
12 |
3. Giáo Hội và việc loan báo Tin Mừng Đức Giêsu Kitô. |
13 |
3.1. Việc truyền thông trong Giáo Hội và do Giáo Hội chủ yếu là việc truyền đạt Tin Mừng của Đức Giêsu Kitô |
13 |
3.2. Chúa Kitô vừa là nội dung vừa là nguồn mạch năng động cho việc truyền thông của Hội Thánh khi công bố Tin mừng |
13 |
3.3. Truyền thông trong Hội Thánh được xây dựng trên căn bản nhận thức rằng Ngôi Lời của Thiên Chúa đã thông truyền chính mình |
14 |
4. Nhân loại với Tin Mừng Đức Giêsu Kitô |
14 |
4.1. Lịch sử nhân loại và mọi tương giao nhân loại tồn tại trong cơ cấu được thiết lập qua việc chính Thiên Chúa tự thông ban mình nơi Chúa Kitô |
14 |
4.2. Truyền thông giữa Thiên Chúa và nhân loại vì thế đạt đến sự viên mãn nơi Ngôi Lời đã hóa thành nhục thể |
15 |
4.3. Các phương tiện truyền thông nuôi dưỡng nhận thức chung và sự hợp tác với nhau |
16 |
PHẨN HAI: TRUYỂN THÔNG TRONG CÔNG CUỘC LOAN BÁO TIN MỪNG |
|
1. Internet: Diễn đàn mới để Loan Báo Tin mừng |
17 |
1.1. Internet có liên quan tới công cuộc Loan báo Tin Mừng |
17 |
1.2. Giáo Hội tìm thấy nơi các phương tiện truyền thông một sự trợ giúp quý báu cho việc truyền bá Tin Mừng |
18 |
1.3. Các phương tiện truyền thông xã hội phải là những khí cụ trong chương trình tái rao giảng Tin Mừng trong thế giới hiện nay |
19 |
1.4. Những cơ hội tuyệt vời để loan báo Tin mừng nếu internet được sử dụng cách thành thạo |
19 |
1.5. Giáo Hội cần quan tâm đến Internet |
20 |
2. “Hãy rao giảng từ mái nhà” |
20 |
2.1. Internet là một trợ lực vô song cho việc chuẩn bị gặp gỡ Đức Kitô |
21 |
2.2. Đức Giêsu là lời đáp trả cho những vấn nạn của con người |
21 |
2.3. Giáo Hội không thể không dấn thân vào thế giới truyền thông đang nở rộ |
22 |
2.4. Khả năng sử dụng các ngôn ngữ mới giúp cho Tin Mừng có thể đi vào tâm trí và con tim của mọi người |
22 |
2.5. Các mạng truyền thông xã hội, ngoài việc trở nên một phương tiện của truyền bá Phúc Âm, còn là một yếu tố trong sự phát triển của con người |
23 |
2.6. Con người ngày nay quan tâm đến những sự kiện, chứ không phải những giá trị |
24 |
2.7. Con người ngày nay chú ý đến cái hữu hình, ích lợi và giá trị tức thời |
24 |
2.8. Giáo Hội phải sử dụng Intrenet để đi sâu vào công cuộc loan báo Đức Kitô |
25 |
3. Câu truyện Truyền Thông của Đài Chân Lý Á Châu (Radio Veritas) |
25 |
4. Giáo Hội với các phương tiện truyền thông |
26 |
4.1. Giáo Hội phải sử dụng những phương tiện truyền thông xã hội |
26 |
4.2. Giáo Hội phải quan tâm đến các phương tiện truyền thông |
27 |
4.3. Để hoàn thành nhiệm vụ Loan báo Tin mừng, Giáo Hội phải quan tâm đến ảnh hưởng cũng như những khía cạnh tích cực cũng như tiêu cục của các Phương Tiện Truyền Thông Xã hội |
29 |
CHƯƠNG II: TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG |
|
1. Truyền thông đại chúng |
29 |
1.1. Khái niệm về truyền thông |
29 |
1.1.1. Truyền thông có gốc từ tiếng Latinh là “communicare” |
29 |
1.1.2. Trong các loại hình và dạng thức truyền thông, cần chú ý truyền thông đại chúng |
30 |
1.1.3. Báo chí có vai trò chi phối, quyết định sức mạnh, tính chất và khuynh hướng của truyền thông đại chúng |
30 |
1.1.4. Những nét đặc trưng của Truyền Thông Đại Chúng |
31 |
1.2. Bản chất xã hội của truyền thông |
32 |
1.2.1. Truyền thông là phương tiện và phương thức thông tin, giao tiếp xã hội |
32 |
1.2.2. Truyền thông là phương tiện và phương thức liên kết xã hội |
33 |
1.2.3. Truyền thông là phương tiện và phương thức can thiệp xã hội |
34 |
1.3. Vai trò và sức mạnh của Truyền Thông Đại Chúng |
34 |
2. Truyền thông đại chúng trong xã hội hiện đại |
35 |
2.1. Mạng xã hội từ góc nhìn nghiên cứu văn hóa dân gian |
36 |
2.1.1. Folklore học (tạm dịch là ngành nghiên cứu văn hóa dân gian) là một ngành học phát triển mạnh ở Hoa Kỳ ngày nay |
36 |
2.1.2. Khái niệm “truyền thống” tại Việt Nam thường được hiểu theo chiều kích lịch đại và theo thời gian; nhưng thật ra truyền thống còn có cả chiều kích đồng đại và trong không gian nữa |
37 |
2.1.3. Như vậy, truyền thống là cái chúng ta đang tạo ra mỗi ngày, đang thích nghi những di sản của cha ông vào trong những điều kiện hiện đại và đương đại của chính chúng ta |
38 |
2.2. Truyền Thông Đại Chúng từ xã hội cổ truyền sang xã hội hiện đại |
38 |
2.3. Truyền thông đại chúng trong không gian công cộng |
40 |
2.4. Truyền thông đại chúng và không gian công cộng |
42 |
2.5. Truyền Thông Đại Chúng trong thời buổi Internet. |
42 |
3. Những nét đặc trưng của Truyền Thông 3.0 |
45 |
3.1. Truyền thông |
45 |
3.2. Truyền thông |
46 |
3.3. Truyền thông |
47 |
3.4. Những nét đặc trưng của Truyền Thông 3.0 |
48 |
4. Thời đại của các phương tiện truyền thông mới |
50 |
4.1. Những cột mốc đầu tiên |
51 |
4.2. Những nghiên cứu về phương tiện truyền thông mới |
53 |
4.2.1. Những yếu tố để trở thành “phương tiện truyền thông mới” |
53 |
4.2.2. Những đặc điểm của phương tiện truyền thông mới |
53 |
4.2.3. Những biểu hiện của sự biến đổi về mặt xã hội, kinh tế và văn hóa của các phương tiện truyền thông mới |
54 |
4.3. Sự xâm nhập của phương tiện truyền thông mới vào đời sống |
54 |
4.3.1. Hiện nay phương tiện truyền thông mới đã trở nên rất bình thường trong cuộc sống |
55 |
4.3.2. Internet đã trở thành phương tiện phát triển nhanh nhất từng được ghi nhận trong lịch sử loài người |
56 |
4.3.3. Sử dụng phương tiện truyền thông mới tại Việt Nam |
57 |
4.3.4. Phương tiện truyền thông mới làm thay đổi hoàn toàn thói quen tiếp nhận thông tin và truyền thông của nhân loại |
57 |
4.3.5. Công nghệ đã làm thay đổi phương tiện truyền thông, cách thức truyền thông và dĩ nhiên, cả cách thức tiếp nhận và phản hồi thông tin |
57 |
4.3.6. Môi trường thể hiện rõ đặc trưng tương tác nhất của các phương tiện truyền thông mới chính là mạng xã hội |
58 |
4.3.7. Các phương tiện truyền thông mới đã xóa đi ranh giới về không gian và thời gian |
58 |
CHƯƠNG III: MASS MEDIA VÀ SOCIAL MEDIA TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG VÀ TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI |
|
1. Khác biệt giữa Mass Media và Social Media |
60 |
2. Mối quan hệ giữa Mass media, New media, Social media và Social networks |
62 |
3. Các loại hình phương tiện truyền thông xã hội chính |
63 |
3.1. Mạng xã hội (Social networks) |
63 |
3.2. Trang chia sẻ link và tin tức xã hội (Social bookmarking và Social news): |
64 |
3.2.1. Trang chia sẻ link (Social Bookmarking) |
64 |
3.2.2. Tin tức xã hội (Social news) |
64 |
3.3. Trang chia sẻ hình ảnh, video (Social sharing) cho phép người dùng chia sẻ các loại phương tiện truyền thông khác nhau, nhất là hình ảnh và video |
65 |
3.4. Các tiểu blog (Microblogging) hay blog vi mô |
65 |
3.5. Diễn đàn (Forums) trực tuyến là để mọi người (nhóm cộng đồng mạng) trao đổi, thảo luận hay tán gẫu về bất kỳ chủ đề nào quan tâm |
65 |
3.6. Dịch vụ thoại, nhắn tin trên nền internet (OTT) |
67 |
3.7. Phương tiện tìm kiếm xã hội và tìm kiếm tri thức (Social search and Social knowledge) |
68 |
3.7.1. Tìm kiếm xã hội (Social search) |
68 |
3.7.2. Tìm kiếm tri thức (Social knowledge) |
69 |
3.8. Thực tế ảo và trò chơi tương tác cộng đồng (Virtual reality và Social game): |
69 |
3.8.1. Thực tế ảo (Virtual reality - hay còn gọi là thực tại ảo) |
69 |
3.8.2. Trò chơi tương tác cộng đồng (Social game) |
71 |
4. Mạng xã hội và truyền thông xã hội |
72 |
4.1. Sự hình thành Mạng xã hội |
72 |
4.1.1. Khái niệm “Mạng xã hội” |
72 |
4.1.2. Sự hình thành Mạng xã hội |
73 |
4.1.3. Ba giai đoạn phát triển của Mạng xã hội |
76 |
4.1.4. Mười trang Mạng xã hội hàng đầu thế giới |
77 |
4.1.5. Mười trang mạng xã hội được sử dụng nhiều nhất |
77 |
4.1.6. Đáng chú ý trong số này là |
78 |
- Facebook |
|
- Twitter |
|
- YouTube |
|
4.2. “Cư dân mạng” là một nhóm dân gian và chia sẻ với nhau một văn hóa dân gian |
80 |
4.2.1. Văn hóa xã hội bao hàm văn hóa chính thống và văn hóa phi chính thống (tức văn hóa dân gian) |
80 |
4.2.2. “Cộng đồng mạng” chính là nhóm dân gian (folk group) và đây là môi trường dân gian đúng nghĩa |
82 |
4.3. Những “luật chơi” của mạng xã hội |
83 |
4.3.1. Tính chất chính của mạng xã hội là giải trí |
84 |
4.3.2. Tính chất quan trọng thứ hai của mạng xã hội là tương tác |
84 |
4.3.3.Tính chất dấn thân và ý muốn cải tạo xã hội |
84 |
CHƯƠNG IV: NGÔN NGỮ TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG VÀ VĂN HÓA ĐỌC TRONG BỐI CẢNH TRUYỀN THÔNG HIỆN ĐẠI |
I. NGÔN NGỮ TRUYỂN THÔNG ĐẠI CHÚNG |
|
1. Ngôn ngữ thời công nghệ số |
86 |
1.1. Ngôn ngữ thời công nghệ số và sự giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt |
86 |
1.2. Một loại ngôn ngữ mới do giới trẻ sáng tạo đã ra đời |
87 |
1.3. Xu hướng biến tướng đơn giản hóa |
87 |
1.4. Xu hướng “Việt hóa từ ngữ tiếng Anh” |
88 |
1.5. Xu hướng “sành điệu là phải biết nói tục” |
88 |
1.6. Bên cạnh cách ghép, thêm, bớt, biến tấu hoặc nửa tây, nửa ta, giới trẻ bây giờ còn cho “ra lò” nhiều thuật ngữ mới |
88 |
1.7. “Cái lợi” lớn nhất trong việc dùng ngôn ngữ teen, theo nhiều bạn 9x là giúp các bạn đảm bảo được quyền riêng tư và thể hiện được cái tôi |
89 |
2. Ngôn ngữ truyền thông đại chúng |
89 |
2.1. Về ngôn ngữ |
89 |
2.2. Ngôn ngữ truyền thông đại chúng |
90 |
2.3. Những đóng góp của báo chí, truyền thông về mặt ngôn ngữ |
92 |
2.3.1. Tính đa dạng và những đóng góp của ngôn ngữ báo chí |
92 |
2.3.2. Các cơ quan báo chí, truyền thông cũng bộc lộ những yếu kém, sai sót, lệch lạc đáng tiếc |
93 |
2.3.3. Tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý đối với việc sử dụng tiếng Việt; coi trọng việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trên các phương tiện thông tin đại chúng |
94 |
3. Cần sử dụng chuẩn mực tiếng Việt |
96 |
II. VĂN HÓA ĐỌC TRONG BỐI CẢNH TRUYỀN THÔNG HIỆN ĐẠI |
|
1. Văn hóa đọc và văn hóa nghe nhìn trong bối cảnh truyền thông kỹ thuật số |
97 |
1.1. Một học sinh trung học gia đình có mức thu nhập trung bình cũng đã có thể nghĩ đến chuyện sở hữu một máy vi tính |
97 |
1.2. Văn hóa đọc và văn hóa nghe nhìn trong bối cảnh truyền thông kỹ thuật số |
98 |
2. Thư viện công cộng |
100 |
2.1. Nhà nước đã cấp hàng trăm tỷ đồng thông qua chương trình này để cung cấp sách báo cho các thư viện công cộng phục vụ cho người dân ở cơ sở |
100 |
2.2. Tỷ lệ người dân Việt Nam sử dụng thư viện công cộng còn rất thấp |
101 |
2.3. Chưa có một tổ chức nào, một hoạt động xã hội nào xây dựng thói quen đọc có hệ thống |
102 |
3. Lý do chưa có nhiều người tham gia tư viện công cộng |
102 |
3.1. Tuy số lượng xuất bản phẩm giá tăng, nhưng vẫn thiếu nhiều sách có chất lượng cao |
102 |
3.2. Do tác động của cơ chế thị trường, nhiều đơn vị kinh doanh theo đuổi mục tiêu kinh tế đã xuất bản nhiều ấn phẩm chạy theo thị hiếu tầm thường |
102 |
3.3. Giới trẻ hứng thú với sách ngôn sách |
104 |
3.4. Nhiều sách dành cho thiếu nhi cũng khiến cho dư luận bức xúc |
105 |
3.5. Sách văn học chiếm số lượng xuất bản khoảng 1%. |
|
3.6. Chỉ tính riêng năm 2014, đã có đến 400 trường hợp vi phạm Luật Xuất bản |
106 |
4. Đọc sách là điều cần thiết cho cuộc sống |
107 |
4.1. Rất cần đến ánh sáng tri thức để nâng cao dân trí, và cải thiện cuộc sống |
107 |
4.2. Thú vui đọc sách |
107 |
4.3. Đọc sách là điều cần thiết cho cuộc sống |
109 |
4.4. Biết cách chọn sách: Chu Kỷ đọc sách |
112 |
4.5. Cách đọc sách: Napoléon với sách vở |
114 |
4.6. “Ngày sách và bản quyền thế giới” |
116 |
CHƯƠNG V: ẢNH HƯỞNG CỦA TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG |
|
1. Các phương tiện truyền thông xã hội được sử dụng phổ thông trong cuộc sống hiện đại |
117 |
2. Nguy cơ rủi ro cao trong sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội |
119 |
2.1. Những lợi điểm và bất lợi của các phương tiện truyền thông xã hội |
119 |
2.2. Nguy cơ rủi ro cao trong sử dụng |
120 |
2.3. Tránh ba xu hướng cực đoan với các phương tiện truyền thông |
121 |
3. Những mặt tích cực của các phương tiện truyền thông. |
122 |
3.1. Một công cụ tốt để kết nối |
122 |
3.2. Một công cụ tuyệt vời để chia sẻ bất kỳ nội dung nào |
122 |
3.3. Một công cụ nhanh nhất |
122 |
3.4. Một liều thuốc cho sự cô độc truyền thông xã hội |
122 |
4.1. Về đạo đức, tỷ lệ thanh niên đánh giá các phương tiện truyền thông xã hội giúp họ trang bị được thêm nhiều giá trị đạo đức nhưng cũng làm xấu đi một số nét đạo đức |
122 |
4.2. Các mối quan hệ tình cảm |
124 |
4.3. Bồi đắp giá trị thẩm mỹ |
125 |
5. Những mặt tiêu cực của các phương tiện truyền thông |
126 |
5.1. Tác động tiêu cực đến ứng xử của con người. 121 |
126 |
5.2. Mạng xã hội có thể gây nguy hiểm cho cuộc sống riêng tư |
127 |
5.3. Nhiều đối tượng có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng xã hội - Chương trình có thưởng |
129 |
5.4. Thông tin sai sự thật |
129 |
5.5. Tham gia các trang web, diễn đàn khiêu dâm khá cao |
130 |
5.5.1. Kỹ nghệ khai thác tình dục trên mạng |
131 |
5.5.2. Những hình ảnh khiêu dâm và cuộc tấn công vào Đền Thờ sống Động của Thiên Chúa |
132 |
5.5.3. Những câu chuyện, những hình ảnh, những bộ phim ở các web sex phổ biến ở ta đều mang tính dâm loạn |
133 |
5.5.4. Tìm cô dâu qua thư tín trên mạng |
134 |
5.5.5. Chat-sex là một “trò chơi” đang trở thành một hiện tượng đáng lo ngại trong giới thiếu niên |
134 |
5.5.6. Tham gia các trang web, diễn đàn khiêu dâm khá cao |
135 |
6. Phương Tiện Truyền Thông với Game bạo lực |
136 |
6.1. Thời kỳ xuất hiện game bạo lực |
136 |
6.2. Bạo lực qua internet |
137 |
6.3. Bạo lực qua sách báo, truyện tranh |
138 |
6.4. Bạo lực trong âm nhạc |
139 |
7. Phát ngôn gây hận thù |
140 |
7.1. Tác hại của phát ngôn gây thù hận |
140 |
7.1.1. Tác hại và nguy hiểm của internet đã được báo động là “những lời nói giết người” |
140 |
7.1.2. Internet có thể làm tổn thương đến tiếng tăm của một thương hiệu hay một cá nhân chỉ trong một ngày hay mãi mãi |
142 |
7.1.3.Bất kỳ ai cũng có thể trở thành tâm điểm của một “cơn bão căm ghét”, của một cuộc “ném đá” không chút thương xót |
143 |
7.1.4. Đám đông cuồng nộ chỉ có thể tạo ra một thứ độc tài, chứ không tạo ra được sự công minh, thượng tôn pháp luật” |
143 |
7.2. Thế nào là một “phát ngôn gây thù hận” |
144 |
7.3. Những người tốt lên tiếng |
146 |
7.3.1. Phản bác lại, nghĩa là lan truyền những thông điệp để phản công chống lại những thông điệp cuồng tín và hận thù |
146 |
7.3.2. Có nhiều cách để phản bác |
148 |
7.4. Giáo dục công dân |
149 |
7.4.1. Giáo dục cho công dân biết thế nào là phát ngôn gây thù hận cũng như tác hại của nó đối với các quyền công dân và tương lai của nền dân chủ là một thách thức ngày càng quan trọng trong thế kỷ 21 |
149 |
7.4.2. Những quy tắc đạo đức về ứng xử đối với cư dân mạng |
150 |
7.4.3. Nhà trường có thể làm gì |
152 |
7.4.4. Gia đình có thể làm gì |
153 |
7.4.5. Trong quan hệ xã hội, có thể làm gì |
153 |
CHƯƠNG VI: VĂN HÓA ĐẠI CHÚNG VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG |
|
1. Định nghĩa văn hóa |
155 |
2. Phân chia văn hóa |
155 |
2.1. Văn hóa thượng lưu |
156 |
2.2. Văn hóa bình dân |
156 |
2.3. Văn hóa đại chúng |
157 |
3. Hệ thông truyền thông đại chúng với ba giai đoạn cơ bản: Elitist - Popular-Specialized (EPS) (Thượng lưu - Bình dân - Chuyên biệt) |
157 |
3.1. Ba giai đoạn văn hóa đại chúng |
158 |
3.2. Văn hóa đại chúng (Mass Culture) là nền văn hóa có các sản phẩm được sản xuất hàng loạt bằng kỹ thuật công nghiệp |
159 |
4. Văn hóa đại chúng và Phương Tiện Truyền Thông Đại Chúng |
159 |
5. Nghiên cứu văn hóa truyền thông đại chúng hiện nay cần lưu ý ba khía cạnh sau: |
160 |
5.1. Thứ nhất, các phương tiện truyền thông đại chúng là một hiện tượng văn hóa |
160 |
5.2. Thứ hai, các phương tiện truyền thông là công cụ để truyền bá văn hóa |
162 |
5.3. Thứ ba, văn hóa truyền thông đại chúng là giá trị sản phẩm do phương tiện truyền thông đại chúng mang lại cho công chúng của mình |
163 |
6. Văn hóa truyền thông đại chúng Việt Nam nhìn từ góc độ công chúng tiếp nhận |
163 |
6.1. Sự biến đổi trong văn hóa gia đình và văn hóa học đường |
163 |
6.1.1. Sự biến đổi trong văn hóa gia đình và văn hóa học đường |
163 |
6.1.2. Sử dụng thời gian của một học sinh |
165 |
6.2. Nhiều phàn nàn rằng mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái đang trở nên lỏng lẻo |
165 |
6.3. Sự phát triển mạnh mẽ của truyền thông mạng xã hội đã tạo ra những thay đổi lớn trong cách con người tiếp nhận và trao đổi thông tin |
166 |
6.4. Không chỉ văn hóa gia đình, mà văn hóa học đường cũng cỏ nhiều thay đổi trong bối cảnh truyền thông số |
167 |
6.5. Truyền thông đại chúng phát triển đem lại cho các hoạt động trong nhà trường có nhiều sắc thái mới |
167 |
6.6. Trẻ em dễ dàng tiếp cận với các sản phẩm văn hóa mới, trong đó có không ít những cái xấu, độc hại, bạo lực |
168 |
6.7. Hiện tượng “giới trẻ chửi người thân trên facebook” |
169 |
6.8. Văn hoá ứng xử giữa học trò với nhau ngày nay mang nhiều màu sắc biến tướng |
169 |
7. Văn hóa đại chúng và truyền thông đại chúng |
171 |
7.1. Năm đặc điểm của văn hóa truyền thông đại chúng ở Việt Nam hiện nay |
172 |
7.2. Xét từ góc độ công chúng tiếp nhận, chúng tôi rút ra được bảy kết luận |
174 |
CHƯƠNG VII: MỘT NẾN VĂN HÓA SỢ HÃI TRONG THẾ GIỚI TRUYỀNTHÔNG |
|
1. Một “nền văn hóa sợ hãi” |
177 |
1.1. Sợ hãi với thông tin “sự nhiễm độc" và thực phẩm không sạch |
177 |
1.2. Mối lo sợ hàng ngày |
179 |
1.3. Nỗi sợ của công chúng hiện đại phản ánh nhu cầu an toàn như trong “tháp nhu cầu” của Abraham Maslow |
180 |
2. Truyền thông là căn nguyên hay hậu qủa |
181 |
2.1. Nỗi sợ của công chúng xuất phát từ hai khía cạnh: nhận thức về sự an toàn tác động từ truyền thông |
181 |
2.2. Những đặc điểm của một “xã hội nguy cơ" |
183 |
2.3. Lịch sử loài người chưa bao giờ phát triển của các phương tiện truyền thông một cách mạnh mẽ như giai đoạn hiện nay |
184 |
2.4. Khó có thể xác định truyền thông là căn nguyên hay là hậu quả của nỗi sợ hãi của công chúng trong xã hội |
186 |
3. Tại sao truyền thông lại là nguyên nhân? |
186 |
3.1. Lượng bài viết tiềm ẩn nguy cơ xuất hiện với tần suất lớn và liên tục trong ngày |
190 |
3.2. Nguyên nhân thứ hai xuất phát từ chính truyền thông là sự mất cân bằng giữa thông tin định lượng và thông tin định tính |
192 |
4. Liệu nguyên nhân có hoàn toàn nằm ở truyền thông |
194 |
4.1. “Tâm lý đám đông” |
194 |
4.2. Ở Việt Nam, quy luật đám đông của Le Bon được hiểu dưới khái niệm “tin đồn” |
196 |
4.3. Vậy tại sao “tin đồn” ở Việt Nam lại tỏ ra đậm nét hơn? |
196 |
4.3.1. Lý do thứ nhất xuất phát từ đặc trưng văn hóa của người Việt |
196 |
4.3.2. Lý do thứ hai xuất phát từ chính bản thân nền báo chí truyền thông Việt Nam trước thách thức của thời đại |
197 |
4.3.3. Công chúng Việt Nam hiện đại phải làm gì với chính mình và với truyền thông |
198 |
CHƯƠNG VIII: NHỮNG "NGƯỜI NỔI TIẾNG" BẰNG CON ĐƯỜNG TRUYỀN THÔNG |
|
1. Tính hình mẫu - người nổi tiếng |
200 |
1.1. Thuật ngữ “Celebrity Journalism” (báo chí về người nổi tiếng) xuất hiện vào nửa đầu thế kỷ XX |
201 |
1.2. Báo chí đưa tin về người nổi tiếng đã tạo nên một diện mạo mới của văn hóa truyền thông trong thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI |
202 |
1.3. Điểm đáng chú ý là hiện tượng người nổi tiếng ngày càng trở nên nổi bật do sự phát triển của hệ thống truyền thông được tổ chức trong điều kiện kinh tế thị trường |
203 |
1.4. Báo chí là một trong những kênh giáo dục giá trị rất sinh động và có diện bao phủ rộng đến các nhóm công chúng |
204 |
2. Cùng với sự phát triển của hiện tượng “người nổi tiếng’’ là sự hiện diện của nhóm công chúng hâm mộ. |
205 |
2.1. Các thần tượng - người nổi tiếng |
205 |
2.2. Những người hâm mộ |
207 |
2.3. Tôn thờ thần tượng quá mức tuy biểu hiện muôn hình vạn trạng nhưng lại là một hội chứng chung trên toàn thế giới |
208 |
2.4. Lý giải về hiện tượng fan cuồng |
208 |
3. Định hướng giá trị thông qua những tấm gương điển hình và vấn đề “người nổi tiếng” trên các phương tiện truyển thông đại chúng hiện nay |
209 |
3.1. Những chương trình phong phú |
210 |
3.2. Các chương trình văn hóa trên truyền hình nở rộ |
211 |
3.3. Các chương trình truyền hình phong phú về thể loại đã đem lại những món ăn tinh thần phong phú cho nhiều đối tượng khán giả khác nhau |
211 |
4. Lý thuyết nhân cách học tập xã hội và kỹ thuật thay đổi hành vi |
212 |
4.1. Ba bước có khả năng lưu giữ, có khả năng học theo và có động cơ bắt chước |
212 |
4.2. Sự ngập tràn hình ảnh người nổi tiếng, giàu có, xa hoa đã ít nhiều tác động đến công chúng, đặc biệt là giới trẻ |
213 |
4.3. Bên cạnh đó, với sự phát triển nhanh chóng của truyền thông đại chúng, mọi người đều có thể nối tiếng trong vòng 15 phút |
214 |
5. Khát vọng nổi tiếng nơi con người |
214 |
6. Trẻ nổi tiếng sớm: lợi hay hại? |
214 |
6.1. Danh tiếng là một hành trang quá nặng nề |
216 |
6.2. Những ngôi sao chưa kịp lớn |
216 |
6.3. Cô bé chết vì tham vọng nổi tiếng của cha mẹ |
219 |
7. Nổi tiếng có lợi hay có hại? |
220 |
7.1. Điều phiền phức để là người nổi tiếng dễ bị dòm ngó, bình phẩm |
221 |
7.2. Một người sau khi nổi danh, nhất cử nhất động đều không được tự do và trở nên xa cách với mọi người |
221 |
7.3. Con người sau khi nổi danh thì cũng dễ sinh lòng tự mãn và hống hách |
222 |
8. Làm người nổi tiếng cực thích nhưng cũng lắm gian truân |
224 |
8.1. Làm người nổi tiếng cực thích |
224 |
8.2. Nhưng nổi tiếng cũng lắm gian truân |
224 |
CHƯƠNG IX: MỤC ĐÍCH CỦA TRUYỂN THÔNG THEO QUAN ĐIỂM GIÁO HỘI |
|
1. Các phương tiện truyền thông có mục đích là phục vụ phẩm giá con người |
227 |
1.1. Kinh tế |
227 |
1.2. Chính trị |
228 |
1.3. Văn hóa |
229 |
1.4. Giáo dục |
229 |
1.5. Tôn giáo |
230 |
1.6. Các phương tiện truyền thông có thể được dùng để xây dựng và duy trì cộng đồng nhân loại |
231 |
2. Các phương tiện truyền thông cũng có thể được dùng để cản trở cộng đồng và làm hại tới lợi ích toàn diện của con người |
232 |
2.1. Kinh tế |
232 |
2.2. Chính trị |
234 |
2.3. Văn hóa |
235 |
2.4. Giáo dục |
236 |
2.5. Tôn giáo |
237 |
3. Tính chất hai mặt của các phương tiện truyền thông |
238 |
3.1. Một cá nhân hôm nay có thể leo cao tới tận đỉnh của thiên tài và đức độ, cũng như có thể ngụp sâu tới tận đáy của sự suy đồi |
239 |
3.2. Truyền thông xã hội có thể đem lại lợi ích cho cộng đồng nhưng cũng có thể chỉ phục vụ cho phe nhóm |
240 |
3.2.1. Các phương tiện truyền thông cũng có thể được sử dụng để chia rẽ và cô lập |
240 |
3.2.2. Việc truyền thông của con người vẫn có những hạn chế và bất toàn |
241 |
3.3.1. Internet có thể mang lại lợi ích nhưng cũng có thể gây tai hại |
242 |
3.3.2. Các phương tiện truyền thông để làm điều tốt hay điều xấu tùy theo sự lựa chọn của con người |
242 |
4. Việc sử dụng kỹ thuật thông tin mới là để phục vụ lợi ích chung |
243 |
5. Mục đích của truyền thông theo quan điểm Giáo Hội |
244 |
5.1. Các phương tiện truyền thông cũng và mãi mãi chỉ là những phương tiện |
244 |
5.2. Con người và cộng đồng nhân loại là trung tâm của đánh giá đạo đức về Internet |
244 |
5.3. Các phương tiện truyền thông đại chúng và kỹ thuật thông tin, và Internet đều liên quan đến tiến trình toàn cầu hóa |
246 |
CHƯƠNG X: GIÁO HỘI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỂN THÔNG XÃ HỘI PHẨN MỘT: GIÁO HỘI VÀ INTERNET |
|
1. Những đặc tính của Internet |
249 |
2. Những nét tích cực của Internet |
250 |
2.1. Mở ra một khả năng truyền thông rộng lớn |
250 |
2.2. Những lợi ích cho tôn giáo |
251 |
2.2.1. Chuyển tải thông tin, tài liệu cũng như những hoạt động của Giáo hội |
251 |
2.2.2. Giúp Giáo Hội chu toàn sứ vụ |
252 |
2.2.3. Giáo Hội trả lời những thắc mắc về con người và đời sống con người |
253 |
2.3. Internet trong nội bộ Giáo Hội |
253 |
3. Những giới hạn của Internet |
255 |
3.1. Internet là một phương tiện, có tính cách trợ giúp chứ không phải là cùng đích |
255 |
3.2. Internet trao tặng những kiến thức chứ không dạy những giá trị |
256 |
3.3. Internet cung cấp những cái hữu hình, ích lợi có giá trị tức thời |
257 |
3.4. Internet không thay thế sự tiếp xúc cá nhân và nhân bản |
257 |
3.5. Một không gian đích thực của Internet |
258 |
PHẦN HAI: GIÁO HỘI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI |
|
1. Những văn kiện của Giáo Hội có liên quan đến vấn đề truyền thông điểm qua các văn kiện của Giáo Hội |
259 |
1.1. Thông điệp Vigilanti Cura |
260 |
1.2. Thông điệp Miranda Prorsus |
260 |
1.3. Thông điệp Inter Mirifica |
260 |
1.4. Huấn thị Communio et Progressio |
261 |
1.5. Thông điệp Redemptoris Missio |
261 |
1.6. Huấn thị Aetatis Novae |
262 |
1.7. Luân lý trong việc quảng cáo |
262 |
1.8. Luân lý trong ngành Truyền Thông Xã Hội |
262 |
1.9. Giáo Hội và Internet |
262 |
1.10. Luân lý trên Internet |
263 |
1.11. Tông thư II Rápido sviluppo |
263 |
2. Huấn luyện và đào tạo |
264 |
2.1. Huấn luyện một lương tâm ngay thẳng về việc sử dụng các phương tiện truyền thông |
264 |
2.1.1. Việc thu thập và phổ biến tin tức |
264 |
2.1.2. Phải thận trọng trong việc trình bày các sự kiện xã hội: Việc tường thuật, mô tả |
265 |
2.1.3. Phải biết lựa chọn đúng những gì lợi ích thực sự cho con người |
266 |
2.2. Một số đức tính cần thiết cho việc sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội, đặc biệt với Internet |
260 |
2.3. Những người tiếp nhận Phương Tiện Truyền Thông Xã Hội |
267 |
2.3.1. Trong việc truyền thông giữa người với người, người truyền thông mục vụ và truyền giáo trước tiên phải ý thức và quan tâm đến những người mà mìnhđang tiếp xúc và đối xử với |
268 |
2.3.2. Thái độ hướng tới người tiếp nhận cũng còn phải suy xét nghiêm túc về môi trường văn hoá của họ |
269 |
2.3.3. Chú ý đến các nền văn hoá truyền thống nơi người ta sinh ra và lớn lên |
269 |
2.3.4. Ý thức về tình huống truyền thông của người tiếp nhận trong mọi khía cạnh của họ là yếu tố quyết định cho việc truyền thông Kitô giáo |
270 |
2.4. Nhiệm vụ của những người làm truyền thông |
272 |
2.4.1. Cung cấp thông tin thích hợp |
272 |
2.4.2. Cung cấp giải thích |
272 |
2.4.3. Thích nghi với con người và với hoàn cảnh |
272 |
2.4.4. Chọn đúng các phương tiện truyền thông |
272 |
3. Giáo Hội với các phương tiện truyền thông |
273 |
3.1. Giáo Hội phải sử dụng những phương tiện truyền thông xã hội |
273 |
3.2. Giáo Hội luôn quạn tâm đến phương tiện truyền thông |
273 |
3.3. Trách nhiệm của mọi thánh phần dân Chúa với các phương tiện truyền thông |
274 |
3.4. Mọi thành phần Dân Chúa trong xã hộisử dụng phương tiện truyền thông |
275 |
4. Giáo Hội kêu gọi mọi người sứ mệnh cao cả này |
275 |
CHƯƠNG XI: LINH ĐẠO TRUYỀN THÔNG |
|
1. Tất cả mọi truyền thông cúa con người đểu xây dựng trên sự hiệp thông của Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần |
277 |
2. Lịch sử nhân loại và mọi tương giao nhân loại qua việc chính Thiên Chúa tự thông ban mình nơi Chúa Giêsu |
278 |
3. Đức Giêsu, một nhà truyền thông kiểu mẫu |
279 |
3.1. Đức Giêsu, một nhà truyền thông kiểu mấu trong việc chữa người câm điếc |
281 |
3.1.1. Đức Giêsu đặt ngón tay lên tai người bệnh |
282 |
3.1.2. Đức Giêsu lấy nước miếng lên lưỡi người bệnh |
282 |
3.1.3. Đức Giêsu ngước măt lên trời |
282 |
3.1.4. Đức Giêsu thốt lên |
282 |
3.1.5. Tai và miệng người bệnh mở ra |
282 |
3.2. Đức Giêsu, một nhà truyền thông kiểu mẫu trong việc chữa lành nhạc mẫu của Thánh Phêrô |
283 |
3.3. Đức Giêsu, một nhà truyền thông kiểu mẫu |
284 |
4.3.1. Trèo lên cây sung |
284 |
3.3.2. Đức Giêsu ngước nhìn lên ông |
284 |
3.3.3. ‘Giọng Điệu’ truyền thông của Đức |
284 |
3.3.4. Dựa trên Lời Thiên Chúa |
285 |
3.3.5. Giakêu gặp con người Đức Giêsu trước tiên, chứ không phải gặp các giới răn của Thiên Chúa |
285 |
3.3.6. Giakêu Ý thức mình là con |
285 |
4. Đức Giêsu, một nhà truyền thông chuẩn mực |
286 |
5. Linh Đạo Truyền Thông |
288 |
5.1. Chúa Thánh Thần trong linh đạo truyền thông. |
286 |
5.2. Linh Đạo Truyền Thông là sự mở lòng |
288 |
6. Linh Đạo Truyền Thông với Đức Maria |
297 |
7. Thánh Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, một con người luôn sống với linh đạo truyền thông |
298 |
8. Thánh Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, một vị Giáo Hoàng của Truyền Thông |
301 |
8.1. Cấp độ truyền thông nội tại |
302 |
8.2. Cấp độ truyền thông liên vị |
303 |
8.3. Cấp độ truyền thông nhóm và truyền thông đại chúng |
304 |