| Giải thích Giáo luật: Dân Thiên Chúa | |
| Phụ đề: | Các tín hữu - Cơ cấu phẩm trật của Giáo hội |
| Tác giả: | Phan Tấn Thành |
| Ký hiệu tác giả: |
PH-T |
| DDC: | 262.942 - Dân Thiên Chúa |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Tập - số: | T2 |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| GIỚI THIỆU | 11 |
| NHẬP ĐỀ | 13 |
| PHẦN I. CÁC TÍN HỮU KITÔ | 17 |
| I. Khái niệm về "người tín hữu" | 18 |
| II. Lý do phân biệt các thành phần hay hàng ngũ | 21 |
| THIÊN I. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA CÁC TÍN HỮU | 25 |
| I. Nguyên tắc tổng quát: sự bình đẳng về phẩm giá và hoạt động của tất cả các Kitô hữu | 29 |
| II. Liệt kê các nghĩa vụ và quyền lợi của các tín hữu | 30 |
| III. Sự thi hành các quyền lợi | 38 |
| THIÊN II. CÁC GIÁO DÂN | 40 |
| I. Trong trần thế | 43 |
| II. Trong Giáo hội | 45 |
| THIÊN III. CÁC GIÁO SĨ | 49 |
| CHƯƠNG I. SỰ ĐÀO TẠO GIÁO SĨ | 55 |
| I. Việc thành lập chủng viện | 61 |
| II. Tổ chức chủng viện | 63 |
| CHƯƠNG 2. SỰ NHẬP TỊCH CỦA CÁC GIÁO SĨ | 74 |
| I. Lịch sử | 74 |
| II. Kỷ luật hiện hành về sự nhập tịch | 76 |
| III. Sự chuyển tịch | 77 |
| IV. Thủ tục chuyển tịch | 79 |
| CHƯƠNG 3. NHỮNG NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA GIÁO SĨ | 81 |
| I. Những nghĩa vụ | 81 |
| II. Những ngăn cấm | 86 |
| III. Những quyền lợi | 87 |
| IV. Những đặc ân | 89 |
| CHƯƠNG 4. MẤT HÀNG GIÁO SĨ | 91 |
| THIÊN IV. CÁC HẠT GIÁM CHỨC TÒNG NHÂN | 94 |
| THIÊN V. CÁC HIỆP HỘI | 96 |
| I. Quy tắc chung cho tất cả các hiệp hội | 102 |
| II. Quy tắc cho các hiệp hội công | 104 |
| III. Quy tắc cho các hiệp hội tư | 106 |
| PHẦN II. CƠ CẤU PHẨM TRẬT CỦA GIÁO HỘI | 109 |
| TIẾT I. QUYỀN TỐI CAO CỦA GIÁO HỘI | 112 |
| CHƯƠNG I. ĐỨC THÁNH CHA | 115 |
| I. Danh Hiệu | 115 |
| II. Sự tuyển chọn | 118 |
| III. Quyền hành | 121 |
| IV. Sự chấm dứt | 124 |
| CHƯƠNG II. TẬP ĐOÀN GIÁM MỤC | 126 |
| I. Công đồng hoàn vũ | 130 |
| II. Thượng hội đồng giám mục | 133 |
| CHƯƠNG III. CÁC HỒNG Y | 140 |
| I. Lịch sử | 140 |
| II. Thành phần | 142 |
| III. Công tác | 145 |
| CHƯƠNG IV. GIÁO TRIỀU RÔMA | 147 |
| I. Danh xưng | 148 |
| Π. Lịch sử | 148 |
| III. Cấu tạo | 152 |
| CHƯƠNG V. CÁC PHÁI VIÊN CỦA ĐỨC THÁNH CHA | 166 |
| I. Lịch sử | 188 |
| II. Các cấp bậc | 188 |
| III. Nhiệm vụ | 188 |
| TIẾT II. CÁC GIÁO HỘI ĐỊA PHƯƠNG | 173 |
| I. Thần học về Giáo hội địa phương | 174 |
| II. Các hình dạng của Giáo hội địa phương | 178 |
| CHƯƠNG I. CÁC GIÁM MỤC | 182 |
| I. Việc chỉ định các giám mục | 183 |
| II. Việc tấn phong | 188 |
| III. Những đặc ân của các giám mục | 191 |
| CHƯƠNG II. GIÁM MỤC GIÁO PHẬN | 192 |
| I. Sự tựu chức | 194 |
| II. Chức vụ giảng dạy | 197 |
| III. Chức vụ thánh hóa | 198 |
| IV. Chức vụ cai quản | 200 |
| V. Những nghĩa vụ | |
| CHƯƠNG III. GIÁM MỤC PHÓ VÀ GIÁM MỤC PHỤ TÁ | 211 |
| I. Bổ nhiệm | 214 |
| Π. Tựu chức | 215 |
| III. Nghĩa vụ và quyền lợi | 215 |
| CHƯƠNG V. SỰ CẢN TÒA VÀ TRỐNG TÒA | 218 |
| I. Việc chấm dứt chức vụ Giám mục giáo phận | 218 |
| II. Sự cản tòa | 219 |
| III. Sự trống tòa | 220 |
| TIẾT III. HỢP ĐOÀN CÁC GIÁO PHẬN | 225 |
| CHƯƠNG I. TỔNG GIÁM MỤC VÀ GIÁO TỈNH | 232 |
| I. Tổng giám mục | 232 |
| II. Công đồng giáo tỉnh | 234 |
| CHƯƠNG II. HỘI ĐỒNG GIÁM MỤC | 239 |
| I. Lịch sử | 239 |
| II. Thành lập và giải tán | 244 |
| III. Hội viên | 245 |
| IV. Quy chế (Nội quy) | 245 |
| V. Thẩm quyền | 248 |
| CHƯƠNG III. CÔNG ĐỒNG TOÀN QUỐC | 253 |
| I. Lịch sử | 253 |
| II. Kỷ luật | 255 |
| CHƯƠNG IV. CÁC HỘI ĐỒNG GIÁM MỤC SIÊU QUỐC GIA | 256 |
| TIẾT IV. TỔ CHỨC NỘI BỘ CỦA GIÁO PHẬN | 261 |
| CHƯƠNG I. CÔNG NGHỊ GIÁO PHẬN | 265 |
| I. Lịch sử | 265 |
| II. Bản chất | 267 |
| III. Thành viên | 268 |
| IV. Thủ tục | 270 |
| CHƯƠNG II. PHỦ GIÁO PHẬN | 273 |
| I. Tổng đại diện | 275 |
| Π. Đại diện Giám mục | 279 |
| III. Chưởng ấn và lục sự | 282 |
| IV. Quản lý và Hội đồng kinh tế của giáo phận | 285 |
| CHƯƠNG III. CÁC CƠ QUAN TƯ VẤN | 288 |
| I. Hội đồng Linh mục | 289 |
| Π. Hội đồng tư vấn | 295 |
| III. Hội Các Kinh Sĩ | 299 |
| IV. Hội đồng mục vụ | 302 |
| TIẾT V. CÁC GIÁO XỨ VÀ CÁC CHA SỞ | 306 |
| CHƯƠNG I. CÁC GIÁO XỨ | 306 |
| I. Từ ngữ | 306 |
| II. Lịch sử | 307 |
| III. Khái niệm thần học và giáo luật | 311 |
| IV. Sự thành lập và bãi bỏ giáo xứ | 317 |
| CHƯƠNG II. CHA SỞ | 320 |
| I. Khái niệm | 321 |
| II. Điều kiện để làm cha sở | 323 |
| III. Việc bổ nhiệm | 324 |
| IV. Hạn kỳ | 326 |
| V. Sự tựu chức | 328 |
| VI. Nhiệm vụ | 329 |
| VII. Sự mãn chức | 342 |
| VIII. Việc quản trị giáo xứ khi thiếu hay vắng cha sở | 344 |
| CHƯƠNG III. NHỮNG DẠNG THỨC CHA SỞ | 346 |
| I. Một Cha sở coi nhiều Giáo xứ | 346 |
| II. Một đội Cha sở cho một Giáo xứ | 348 |
| III. Một đội Cha sở cho nhiều Giáo xứ | 350 |
| CHƯƠNG IV. NHỮNG CỘNG SỰ VIÊN CỦA CHA SỞ | 352 |
| I. Cha Phó | 352 |
| II. Hội đồng mục vụ | 356 |
| III. Hội đồng kinh tế | 358 |
| CHƯƠNG V. CÁC GIÁO HẠT | 359 |
| I. Danh xưng | 359 |
| II. Việc thành lập các giáo hạt | 360 |
| III. Sự bổ nhiệm cha Quản hạt | 361 |
| IV. Nhiệm vụ cha quản hạt | 361 |
| V. Sự chấm dứt chức vụ | 363 |
| CHƯƠNG VI. CÁC QUẢN ĐỐC NHÀ THỜ VÀ TUYÊN ÚY | 365 |
| I. Quản đốc nhà thờ | 366 |
| II. Tuyên úy | 369 |