| Đức nhẫn của tiền nhân | |
| Tác giả: | Tiến Thành |
| Ký hiệu tác giả: |
TI-T |
| DDC: | 155.23 - Tâm lý nhân cách |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| LỜI TỰA | 5 |
| Kìm nén tức giận và ham muốn | 7 |
| Mở rộng tấm lòng | 7 |
| Khoan dung nhẫn nại | 8 |
| Vua biết nhẫn nhin là chuyện bình thường | 9 |
| Trị vì đất nước, lấy nhẫn làm đầu | 10 |
| Nhẫn không có hại | 10 |
| Cởi trần nghênh địch | 11 |
| Việc nhỏ không biết nhin ắt hỏng kế lớn | 12 |
| Quân tử không tranh giành | 13 |
| Trong trăm đức tính, nhẫn đứng hàng đầu | 13 |
| Đại trí giả vụng | 14 |
| Không đánh mà thắng | 15 |
| Lời nói tổn thương người sâu hơn dao đâm | 16 |
| Hai con hổ đánh nhau cả hai đều chết | 17 |
| Khoan về tình trách về lý | 17 |
| Thấy người tội lỗi, không ỷ thế hiếp người | 18 |
| Lỗi do cơm no rượu say | 19 |
| Lấy giày dưới cầu | 20 |
| Hàn tín chui háng | 21 |
| Vu người trộm tiền | 23 |
| Đái vào tro nguội | 24 |
| Vu cho người lấy quần | 25 |
| Đổ canh làm bẩn triều phục | 26 |
| Nhận ngựa mặt tự lau khô | 27 |
| Ngũ đại đồng đường | 29 |
| Giải hờn kết bạn | 30 |
| Cửu đại đồng đường | 31 |
| Yên hỏng không gánh tội | 32 |
| Trong trăm sự chữ nhẫn hàng đầu | 32 |
| Khay vỡ không giận | 33 |
| Không nỡ trị tội | 34 |
| Khiêm tốn tự răn | 35 |
| Đức tốt thì khoan dung | 35 |
| Đến đâu cũng để tiếng lành | 36 |
| Không để lộ mừng giận | 37 |
| Bị mắng không giận | 38 |
| Thả cướp còn cho vải | 39 |
| Chịu rứt bắc cầu | 40 |
| Bị bắn chết trâu nhưng anh trai vẫn xem như không có chuyện gì xảy ra | 41 |
| Trả hộ tiền mà không nói | 42 |
| Nhận ra heo mà không tranh giành | 43 |
| Trống đàn không hỏi | 44 |
| Chỉ học hai chữ “ Trung thành” và “khoan thư” | 46 |
| Lòng trung canh cánh | 48 |
| Rượu chảy đầy đường | 49 |
| Không thể hiện bằng lời | 51 |
| Không thích chỉ trích hay trừng phạt | 53 |
| Tự kiểm điểm khi bị bôi nhọ | 54 |
| Nói năng bình tĩnh, tâm tình hòa nhã | 55 |
| Thấy thiếu thì bổ sung | 56 |
| Nhận cáo trạng chửi rủa mà vẫn khiếm tốn cảm ơn | 58 |
| Thẳng thắn thừa nhận | 60 |
| Phục ngài là người độ lượng | 60 |
| Khoan dung độ lượng | 62 |
| Rộng lượng hơn người | 67 |
| Mọi người khâm phục độ lượng của ngài | 69 |
| Trả nhà lại mà không đòi tiền | 70 |
| Cầm nến đốt tóc | 71 |
| Lành vỗ là định số | 73 |
| Bị mắng mà giả như không nghe | 74 |
| Vờ không nghe thấy | 75 |
| Mắng mỏ tự nhiên | 76 |
| Bị đồng liêu gièm pha | 77 |
| Không bắt lỗi người khác | 77 |
| Độ lượng hơn người | 80 |
| Rèn lòng bao dung | 82 |
| Không để lộ tâm trạng | 84 |
| Không tranh với đời | 85 |
| Bị nói xấu không giận | 86 |
| Khuyên người tự sửa mình | 86 |
| Chưa bao giờ bãi miễn viên quan nào | 88 |
| Nhổ hàng rào nhường đất | 90 |
| Anh em tranh giành đất được tô phục khuyên bảo | 91 |
| Nhẫn nhịn một chút lòng sẽ sáng ngời | 92 |
| Tác hại đến thân, giận tổn đến của | 94 |
| Mười một đời không kiện ai ra quan | 95 |
| Không nói năng vội vã, không có sắc mặt khó coi | 96 |
| Nhiều thế hệ chung sống | 98 |
| Lấy dây lưng vàng | 98 |
| Khoan dung mới có đạo đức | 100 |
| Ngài là người có đức | 101 |
| Giữ một tấm lòng | 102 |
| Lòng khoan dung đáng khâm phục | 103 |
| Cuối cùng đã hiểu | 104 |
| Quan coi hộ tịch | 107 |
| Để năm sau hãy đánh | 109 |
| Trước sau không tự biện bạch | 110 |
| Tự chọn nơi an thân | 111 |
| Được gọi là người tốt | 112 |
| Tìm được vàng và không nhận | 114 |
| Thêm một lời sẽ thêm đạp nát | 115 |
| Sống ở đâu cũng chọn lối sống tốt nhất | 116 |
| Dù chết cũng không hổ thẹn | 118 |
| Chưa bao giờ tức giận | 120 |
| Xin lỗi để sống hòa mục | 122 |
| Thắng mà không lợi | 123 |
| Việc không như ý phải biết nhẫn | 124 |
| Uống giấm nhẫn nhịc được làm để tướng | 125 |
| Dùng tình lý để khoan thư, dùng đạo lý để dạy dỗ | 126 |
| Nhẫn thì có đức | 127 |
| Động lòng trắc ẩn, kìm nén giận dữ | 127 |
| Được làm quan không mừng | 128 |
| Không nói lời xấu | 129 |
| Hai chữ trung thư phải hợp với nhân tình | 130 |
| Có nhân cách sẽ làn nên việc lớn | 131 |
| Biết nhẫn mà không biết nhẫn | 132 |
| Nhường đường như nhường bờ | 134 |
| Lỗi lớn không trách nặng | 135 |
| Phải biết nhìn việc nhỏ | 135 |
| Không thể không cẩn thận | 136 |
| Cúi minh hòa đồng | 137 |
| Nhẫn là nền tảng giải quyết mọi sự việc | 138 |
| Không nhẫn ắt thất bại | 138 |
| Việc gì cũng ở sự chờ đợi | 139 |
| Không có lòng phẫn nộ | 140 |
| Chịu đựng ô nhục và mắng chửi để làm người | 142 |
| Đạo nhẫn nhịn | |
| Xử lý nhà qúi ở sự khoan dung | 144 |
| Hiểu rõ gian nan thuận theo vận mệnh | 146 |
| Sống chung với nhau quí ở sự khoan dung | 148 |
| Thân thích không thể mất không khí vui vẻ | 149 |
| Nên khoan thư với nô bộc | 150 |
| Sự việc quí ở chỗ biết nhẫn nhịn | 150 |
| Nhẫn nhịn tránh được tai họa | 152 |
| Lời khuyên của vườn thư long | 153 |
| Cẩn trọng trong nói năng, nhẫn nhịn trong hành sự | 154 |
| Thịnh nộ tự hại mình | 154 |
| Chịu đựng oan ức có ngày được gột rửa | 155 |
| Chịu nghèo thú vị | 156 |
| Nhẫn việc nhỏ sẽ vui vẻ | 157 |
| Nhẫn nhịn sẽ có lý | 157 |
| Nhẫn nhịn nỗ lực | 158 |
| Không hối, không oán, không thù, không nhục | 159 |
| Bị chặt tay vẫn cứu giúp | 159 |
| Sáu cách siêu độ, vạn hành vi, nhẫn làm đầu | 161 |
| Không hờn không báo | 162 |
| Nhân kiệt sinh ra từ nhẫn nhục | 162 |
| Tha thứ và chịu oan | 162 |
| Nhẫn thì không nhục | 163 |
| Nhẫn nhịn tạo nên kẻ mạnh | 164 |
| Nhẫn thì ác tự diệt, tỉnh thì họa không giáng | 164 |
| Chịu đựng nghịch cảnh | 165 |
| Nhẫn nhục chống sao hung chiếu | 166 |
| Nhẫn được thì hãy nhẫn | 166 |
| Câm điếc làm chủ gia tộc | 167 |
| Lời nói khó xóa | 168 |
| Nhẫn nại sẽ giải quyết được mọi việc | 168 |
| Kinh động đến quan ắt tốn tiền | 169 |
| Giấm nhầm chân người | 170 |
| Sen mọc trong lửa | 170 |
| Ôm thẹn nhẫn nhục là nam nhi | 171 |
| Oan khuất đừng chặt ngón tay | 172 |
| Lấn đất nên nhường | 173 |