| Phụng vụ thánh nhạc | |
| Tác giả: | Kim Long |
| Ký hiệu tác giả: |
KI-L |
| DDC: | 781.71 - Thánh nhạc Kitô giáo |
| Ngôn ngữ: | Anh |
| Số cuốn: | 5 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời mở | 3 |
| Chương dẫn nhập: Âm nhạc và con người | 6 |
| - Âm nhạc và đời sống | 6 |
| - Âm Nhạc và giáo dục | 8 |
| - Âm nhạc và chính trị | 11 |
| - Âm nhạc và tôn giáo | 11 |
| PHẦN I: NHẠC PHỤNG VỤ PHẢI THÁNH | 17 |
| Chương I: Vì nguồn gốc là Thánh | 18 |
| I. Từ Thiên Chúa | 18 |
| 1. Cựu Ước | 18 |
| 2. Tân Ước | 25 |
| II. Từ huấn quyền của Hội Thánh | 26 |
| 1. Các giáo phụ | 27 |
| 2. Các đức Giáo Hoàng - Công đồng chung | 30 |
| Chương II. Vì đi liền với lời ca Thánh | 45 |
| I. Thánh nhạc có là vì Lời | 45 |
| 1. Để tô điểm Lời | 45 |
| 2. Để diễn tả Lời | 45 |
| 3. Phải lệ thuộc Lời | 46 |
| II. Khi dệt nhạc phải tôn trọng bản văn | 47 |
| 1. Cuộc canh tân của Đức Grêgôriô Cả | 47 |
| 2. Cuộc tranh luận tại công đồng Trento | 49 |
| 3. Thời Phục hưng | 50 |
| 4. Thời đức Piô X | 53 |
| 5. Công đông VaII | 55 |
| III: Phân loại các bản văn | 56 |
| 1. Bản văn cố định | 56 |
| 2. Bản văn được thích nghi | 58 |
| 3. Bản văn được thay thế | 59 |
| Chương III: Vì đi liền với tác động phụng vụ | 63 |
| I. Các bài ca hình thành theo nhu cầu phụng vụ | 64 |
| 1. Các cuộc rước | 64 |
| 2. Nghi thức Thánh Lễ | 64 |
| 3. Hình thức mới | 65 |
| II. Bài hát phải phù hợp với tác động phụng vụ | 67 |
| 1. Các cuộc rước | 67 |
| 2. Những lời tung hô | 68 |
| 3. Bài ca suy niệm | 68 |
| III. Cách chọn các bài ca trong Thánh lễ | 69 |
| 1. Ca nhập lễ | 69 |
| 2. Kinh thương xót | 70 |
| 3. Kinh vinh danh | 70 |
| 4. Đáp ca | 71 |
| 5. Alleluia | 74 |
| 6. Kinh tinh kính | 75 |
| 7. Ca dâng lễ | 76 |
| 8. Thánh Thánh Thánh | 77 |
| 9. Lời tung hô tưởng niệm | 77 |
| 10. Vinh tụng ca kết kinh tạ ơn | 77 |
| 11. Kinh lạy cha | 77 |
| 12. Lạy chiên thiên Chúa | 77 |
| 13. Ca hiệp lễ | 78 |
| Chương IV: Vì là lời cầu nguyện của dân Chúa | 79 |
| I. Nhạc vị phụng vụ | 80 |
| 1. Thánh nhạc được viết để cầu nguyện | 80 |
| 2. Thánh nhạc được hát để cầu nguyện | 81 |
| II. Thánh nhạcphải là lời cầu nguyện của cọng đoàn | 85 |
| 1. Vai trò của cộng đoàn tín hữu | 86 |
| 2. Vị thế của ca đoàn | 91 |
| Chương V: Phải thể hiện bởi các nghệ sĩ Kitô giáo | 95 |
| I. Đời sống xứng danh Kitô hữu | 95 |
| 1. Có đức tin và sống đức tin | 95 |
| 2. Tin thần cầu nguyện | 97 |
| II. Khả năng chuyên môn | 98 |
| 1. Kiến thức chung | 98 |
| 2. Kiến thức riêng | 98 |
| Chương VI. Phải loại bỏ những yếu tố trần tục | 101 |
| I. Loại bỏ yếu tố trần tục | 102 |
| 1. Đức Grêgôriô Cả | 102 |
| 2. Công đồng Trentô | 102 |
| 3. Cuộc canh tân của đức Piô X | 106 |
| 4. Công đồng Va II | 106 |
| II. Phải nhận thức đặc tính thánh nhạc | 120 |
| 1. Cần một mẫu mực rõ ràng | 120 |
| 2. Cần huấn luyện thánh nhạc | 121 |
| PHẦN II: NHẠC PHỤNG VỤ PHẢI LÀ THỨ NGHỆ THUẬT ĐÍCH THỰC | |
| Chương I. Về nhạc | 125 |
| I. Dòng ca | 126 |
| 1. Thang âm của dòng ca | 127 |
| 2. Hình thành dòng ca | 131 |
| 3. Dòng ca của các bài thánh ca | 134 |
| II. Tiết tấu | 135 |
| 1. Tiết tấu cơ bản | 135 |
| 2. Tiết tấu lớn | 136 |
| 3. Tiết tấu bài thánh ca | 136 |
| III. Hòa âm | 137 |
| 1. Nhạc pháp đồng hòa | 138 |
| 2. Nhạc pháp đối âm | 138 |
| IV. Hình thể bài thánh ca | 138 |
| 1. Bộ lễ | 139 |
| 2. Đối ca | 139 |
| 3. Đáp ca | 140 |
| 4. Hát thánh vịnh | 141 |
| 5. Bài ngợi ca | 146 |
| 6. Choral | 147 |
| 7. Ca khúc phổ thông | 148 |
| Chương II. Về lời | 149 |
| I. Phân loại các bản văn phụng vụ | 149 |
| II. Tiêu chuẩn lời ca | 149 |
| 1. Đúng | 150 |
| 2. Hay | 154 |
| Để thay lời kết | 156 |