Kinh tin kính
Tác giả: Lm. Théodule Rey - Mermet, CSsR
Ký hiệu tác giả: ME-T
Dịch giả: Lm. Đa Minh Nguyễn Đức Thông, CSsR
DDC: 238.1 - Kinh Tin kính - Tín điều
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 3

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0003524
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Khổ sách: 21
Số trang: 271
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0007945
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 1990
Khổ sách: 21
Số trang: 271
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0007948
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 1990
Khổ sách: 21
Số trang: 271
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời giới thiệu 11
Nhập đề 13
Chương 1: Tôi tin Thiên Chúa 18
I. Tôi tin: 18
II. Tôi tin Thiên Chúa, tại sao? 21
III. Nhưng là Thiên Chúa nào? 26
IV. Tôi tin một Thiên Chúaduy nhất 29
Chương 2: Người cha toàn năng, Thiên Chúa … người Cha 33
I- Người đã mạc khải tấn người 33
II- Người cha bị nghi ngờ. 36
III- Cha của tất cả và cha của mỗi người 38
IV- Người Cha toàn năng 39
Chương 3: Đấng tạo thành 44
I. Từ khở nguyên Thiên Chúa đã tạo dựng 44
II. Hai con sông từ Eden chảy tới 49
III- Đấng tạo thành trời đất 52
IV- Con người theo hình ảnh Thiên Chúa 54
Chương 4: Tôi tin Đức Giêsu Kitô 58
I. Tôi tin đức Giêsu Kitô: 58
II. Giêsu Nazaret, con người để 61
III.  Mêsia nghĩa là đức kitễ 64
Chương 5: Con độc nhất của Người 68
I. Con Thiên Chúa: 68
II. Con độc nhất của cha (ga 14,23-26) 71
III. Cố gắng đến gần “các ngôi vị”, đến gần “ngôi lời” 75
IV. Kinh tin kính của Nicea đã nói gì ? 78
Chương 6: Chúa chúng ta 85
I. Đức Giêsu là Chúa 85
II. Chúa chúng ta 86
III. Trưởng tử của mọi thọ sinh 89
IV. Mầu nhiệm “nguyấn tội” 94
Chương 7: đã đầu thai bởi Chúa thánh thần 100
I. Sự cứu chuộc nguyấn khởi 100
II. Đầu thai bởi Chúa Thánh Thần 106
Chương 8: Ngài sinh ra bởi trinh nữ Maria 108
I. Trinh nữ Maria 108
II. “Giuse chồng bà” 112
Chương 9: Ngài đã chịu khổ hình dưới thời Pôntiô philatô 115
I. Đã chịu khổ nạn dưới thời Pôntiô Philatô: 115
II. Thập giá, cớ vấp phạm, sự điên rồ 118
III. Người mà các ông đã giết chết 124
IV. Mầu nhiệm cứu chuộc 128
Chương 10: Ngài đã chết, đã được mai táng 132
I. Thiên Chúa đã chết 132
II. Ngươi sẽ ở bên ta: 136
III. Ngài đã bị mai táng. 137
Chương 11: Ngài đã xuống âm phủ 140
I. Lời tuyên tín đầu tiên: 140
II. Ta sẽ kéo mọi người đến với ta 144
Chương 12: Ngày thứ ba Ngài đã sống lại 147
I. Tình yêu mạnh hơn sự chết 147
II. Nơi trung tâm lịch sử 150
III. Các nhân chứng nói gì? 154
IV. Các tin mừng: 157
V. Đối với tất cả các bạn, bạn sẽ chết 160
Chương 13: Ngài lên trời ngự bên hữu Thiên Chúa toàn năng 163
I. Chúa Giêsu lên trời 163
II. Con người phải được cất nhắc lên 166
III. Được ngự bên hữu Cha 167
IV. Đức Giêsu đó mà các ông đã đóng đinh 169
Chương 14: Từ đó Ngài sẽ lại đến để phán xét người sống, kẻ chết 175
I. Cuộc phán xét riêng 175
II. Những hình phạt luyện tội 178
III. Từ đó ngài sẽ đến phán xét 180
IV. Kẻ chết sống lại 184
IV. Khi nào điều ấy xảy ra? 186
Chương 15: (Ga 14,15-20) 187
I. Thánh Thần là ai ? 188
II. Thánh Thần làm cho thông minh 191
III. Thánh Thần làm nên những con người có trách nhiệm 195
IV. Chúa Thánh Thần thâu họp lại vè việc truyền giáo 198
Chương 16: Tôi tin hội thánh thánh thiện Công giáo 202
I. Hội thánh là một cộng đoàn: 202
II. Hội thánh các Tồng đồ 205
III. Hội thánh duy nhất 207
IV. Giáo hội thánh thiện 212
V. Hội thánh Công giáo 214
Chương 17: Tôi tin vào sự thông hiệp của các Hội thánh 217
I. Bình thông nhau 217
II. Sự hiệp thông của các điều thánh 221
III. Sự hiệp thông của những người thánh 224
IV. Những người đã khuất và chúng ta: 229
Chương 18: Tôi tin việc tha tội 232
I. Chỉ có một phép thánh tẩy để tha tội 232
II. Tội? Chẳng hề biết đến 236
III. Thiên Chúa, bạn của người tội lỗi 239
IV. Những bí tích tha thứ 242
V. Các ân xá 246
Chương 19: Tôi tin thể xác sống lại 248
I. Thể giới tương lai: 248
II. Linh hồn bất tử 252
III. Thân xác sống .lại 254
IV. Đúng, chính là ta. 256
V. Thế nào? Khi nào? 258
Chương 20: Tôi tin sự sống vĩnh cửu. Amen 260
I. Thiên Chúa hằng sống: 260
II. Nước trời. 263
III. Các hình phạt đời đời: 265
IV. Trời mới đất mới: 268
V. Tôi tin. Amen. 270