4. Công văn số 951/NCPL, ngày 30-7-1986 của Tào án nhân dân tối cao hướng dẫn về việc xin huỷ bỏ việc nuôi con nuôi |
143 |
PHẦN IV: NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ NHÂN TỐ NƯỚC NGOÀI |
|
1. Pháp lệnh hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài |
144 |
2. Pháp lệnh công nhận và thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài |
160 |
3. Thông tư liên ngành số 04/TTLN, ngày 24/7/1993 của Bộ Tư pháp - Toà án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh công nhận và thi hành tại Việt Nam bản án, quyết đinhj dân sự của Toàn án nước ngoài |
176 |
4. Nghị định số 184/CP của chính phủ, ngày 30-11-1994 quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận người đỡ đầu giữa người công dân Việt Nam và người nước ngoài |
187 |
PHẦN V: NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ QUYỀN CƠ BẢN CỦA TRẺ EM TRONG GAI ĐÌNH VÀ XÃ HỘI |
1. Quy tắc bao hiểm tại nạn thân thể học sinh 24 ngày đêm |
212 |
2. Luật phổ cập giáo dục tiểu học |
218 |
3. Nghị định số 338/HDBT ngày 16-10-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về thi hành Luật phổ cập giáo dục tiểu học |
228 |
4. Luật bảo về chăm sóc và giáo dục trẻ em |
238 |
5. Nghị định số 374/HĐBT ngày 14-11-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em |
361 |
CHƯƠNG VI: NHỮNG QUY ĐỊNH CẦN BiẾT KHÁC VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH |
297 |
1. Điều lệ đăng ký hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) Ban hành kèm theo Nghị định số 4/CP ngày 16-1-1961 |
307 |
2. Thông tư số 05/NV ngày 21-1-1961 của Bộ nội vụ hướng dẫn thi hành điều lệ đăng ký hộ tịch mới |
|
3. Thông tư số 141/TT ngày 15-7-1977 của bộ nội vụ hướng dẫn thực hiện công tác đăng ký hộ tịch ở các tỉnh thành phố phía Nam |
316 |
4. Thể lệ ngày 18-3-1975 của Chính phủ về tổ chức việc cưới, việc tang, ngày giỗ, ngày hội theo quyết định số 56/CP này 18-3-1973 của Hội đồng Chính phủ |
331 |