Phép dùng người
Phụ đề: Dụng nhân pháp
Tác giả: Sở Nhật Lý
Ký hiệu tác giả: SO-L
Dịch giả: Đoàn Như Trác
DDC: 158.4 - Tâm lý lãnh đạo
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0001670
Nhà xuất bản: Thanh Niên
Năm xuất bản: 2001
Khổ sách: 21
Số trang: 558
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nói đầu 5
I. ĐẦU TIÊN CỦA VIỆC DÙNG NGƯỜI LÀ Ở CHỖ BIẾT NGƯỜI
(Dụng nhân chi tiên, tại vu thức nhân)  
1. Biết người mà dùng giỏi  
(Nhi thiện dụng)  
2. Được hiền tất phải hiểu hiền 10
(Đắc hiền tắc tu thức hiền)  
3. Nếu không hiểu người, tất không thể dùng người được 19
(Nhược bất năng thức nhân thế tất bất năng dụng nhân)
4. Biết mà không dùng tất sẽ mất tài 21
(Tri năng bất cử, tắc vi hoạ thuỷ)  
5. Biết ác mà không truất, tất là đầu mối của hoạ 23
(Tri ác bất truất, tắc vi hoạ thuỷ)  
6. Minh quân, dùng nhầm người mà không biết 28
(Minh quân chi trị, loạn dụng nhi trất tri)  
7. Cái thiện của đế vương, không gì lớn hơn sự biết người 32
(Đế vương chi thiện, mạc đại vu tri nhân)  
8. Có người hiền mà không biết, đất nước tất không may 36
(Hữu hiền bất tri, quốc bất tường)  
9. Biết người hiền mà không dùng, đất nước cũng không may 38
(Tri người bất dụng, quân bất tường)  
10. Có thể không biết chữ, không thể không biết người 48
(Khả dĩ bất thức sự, bất khả bất thức nhân)  
II. NGÀN DÂN DỄ CÓ, MỘT TƯỚNG KHÓ CẦU  
(Thiên quân di đắc, nhật tướng nam cầu)  
1. Việc trên đời không khó, không khó bằng biết người 51
(Sự chi chí nam, mạc như tri nhân)  
2. Mọi việc cho là to lớn, cũng không bằng biết người 52
(Sự chi chí đại, mạc như tri nhân)  
3. Việc dùng người đã khó từ cổ xưa 54
(Dụng nhân chi sự, tự cổ vi nan)  
4. Lòng nhân khó dò 60
(Nhân tâm nan trắc)  
5. Tốt xấu khó phân biệt 62
(Lương dữu nan phân)  
6. Hiền nịnh khó nhận 63
(Hiền nịnh nan biện)  
7. Dùng người không phân biệt tư cách và giai cấp 70
(Dụng nhân bất luận tư cấp)  
8. Ngày nay biết người vẫn còn khó 74
(Như kim thức nhân nhưng hữu nan)  
9. Ngàn quân dễ có, một tướng khó cầu 76
(Thiên quân di đắc, nhất tướng nan cầu)  
10. Sách vở dễ kiếm, người thầy khó cầu 82
(Kinh sự di đắc, nhân sư nan cầu)  
11. Người ta cao thấp xa gần không giống nhau 89
(Viễn cận cao thấp bất đồng)  
III. DÙNG NGƯỜI PHẢI GIÁM SÁT KIỂM TRA TRƯỚC SAU
(Dụng nhân tu giám cổ tra kim)  
1. Đạo nắm quyền đầu tiên kiểm tra lịch sử 94
(Lập chính chi đạo, tra sử vi tiên)  
2. Lấy đức làm đầu, thứ đến tài học 96
(Dĩ đức vi tiên, thứ chi ti tài học)  
3. Dùng lịch sử làm gương soi, sáng sự hưng, suy 98
(Dĩ sử vi kính, minh hưng suy)  
4. Lấy người làm gương, để biết được mất 101
(Dĩ nhân vi kính, tri đắc thất)  
5. Muốn biết người phải nghe dư luận quần chúng 108
(Tri nhân thính chúng luận)  
6. Bá Nhạc xem ngựa và thi ngựa 113
(Bá Nhạc tương mã dư trại mã)  
7. Thử ngọc phải đốt đủ 3 ngày biết gỗ tốt phải đợi đủ 7 năm 117
(Thí Ngọc yếu thiên tam nhật mãn, tài tu đãi thất niên kỷ)
8. Dùng người phải có phép tắc, chọn người hiền mà bổ nhiệm 118
(Dụng nhân hữu pháp, trạch hiền nhi nhiệm)  
9. Người của loại nào, biết thiện loại ấy 124
(Nhất lưu chi nhân, năng thức nhất lưu chi thiện)  
10. Công tâm thì đo người ắt đúng 127
(Công tâm lượng phân tắc chuẩn)  
11. Tư tâm mà đo người tất sai lệch 131
(Tư tâm lượng nhân tắc phiến)  
IV. DÙNG NGƯỜI TRƯỚC HẾT PHẢI THẨM TRA "3 GỐC"
(Dụng nhân tiên thẩm "Tam Bản")  
1. Lấy gần biết xa, lấy mờ biết rõ 136
(Dĩ cận tri viễn, dĩ vi tri minh)  
2. Biết người cần biết từ hình thức đến bản chất 140
(Thức nhân tư do biểu cập lý)  
3. Theo tiếng hiền, tìm tên tuổi, chọn người tài phải thi thố năng lực 151
(An hiền tra danh, tuyển tài khảo năng)  
4. Lấy chia rẽ phải trái để quan sát ý chí 155
(Gián chi dĩ thị phi nhi quan kỳ chí)  
5.  Lấy sự phân giải để xem sự thay đổi 158
(Cùng chi dĩ từ biện nhi quan kỳ biến)  
6. Hỏi đối tượng bằng mưu kế để xem tri thức 160
(Tư chi dĩ kế mưu nhì quan kỳ thức)  
7. Lấy khó khăn tai hoạ mà thử để xem dũng cảm 164
(Cáo chi dĩ hoạ nan nhi quan kỳ dũng)  
8. Chuốc rượu say để xem tính nết 167
(Tuý chi dĩ tửu dĩ quan kỳ tính)  
9. Cho lợi lộc để xem sự thanh liêm 169
(Lâm chi dĩ lợi nhi quan kỳ liêm)  
10. Lấy việc có thời hạn để xem lòng tín 176
(Kỳ chi dĩ sự nhi quan kỳ tín)  
11. Thấy cái khác trong cái giống nhau, cái giống nhau trong sự khác nhau 178
(Kiến đồng trung chi dị, dị trung chi đồng)   
12. Luật hỗ trợ bổ sung nhân tài 180
(Nhân tài hỗ bổ luật)  
V. SỰ TỐT XẤU CỦA NHÂN TÀI ĐỀU CÓ CHUẨN MỰC
(Nhân tài thị phi hữu chuẩn tắc)  
1. Có đủ minh đức tài làm tiêu chuẩn 189
(Minh đức tài kiệm bị vi tiêu chuẩn)  
2. Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn 200
(Dĩ thực tiễn vi tiêu chuẩn)  
3. Không lấy tướng mạo làm tiêu chuẩn 206
(Mạc dĩ tướng mẹo vi tiêu chuẩn)  
4. Không lấy điều tốt xấu làm tiêu chuẩn 211
(Mạc dĩ cá nhân hảo ác vi tiêu chuẩn)  
5. Nghe ý kiến quần chúng để giám sát 213
(Thính chúng luận dĩ vi giám)  
6. Tiêu chuẩn hiền tài 215
(Hiền chi tiêu chuẩn)  
7. Tiêu chuẩn của anh hùng 219
(Anh hùng chi tiêu chuẩn)  
8. Sự khác nhau giữa biết người và biết tướng người 232
(Thức nhân dư tướng thân hữu liệt)  
9. Nhìn người cần nhìn vào bản chất 233
(Quan nhân thấu thị vi tâm)  
10. Chịu nghe thì sáng, nghe phiến diện tất có hại 236
(Kiêm thích tắc minh, phiến tín tắc ám)  
VI. VẬN DỤNG LINH HOẠT ĐẠO LÝ TRANG TỬ
(Hoạt dụng Trang Tử chi đạo)  
1. Cho đi xa để xem lòng trung 241
(Viễn sử chi nhi quan kỳ trung)  
2. Cho ở gần để xem sự cung kính 246
(Cận sử chi nhi quan kỳ tính)  
3. Sử dụng trong khó khăn để xem khả năng 247
(Não sử chi nhi quan kỳ năng)  
4. Hỏi trong gấp gáp để xem trí tuệ 249
(Tốt năng vấn yên nhi quan kỳ tri)  
5. Khẩn cấp về thời gian để xem tín 250
(Cấp dư chi kỳ nhi quan kỳ tín)  
6. Giao cho tiền tài để xem nhân 252
(Uỷ dĩ tài nhi quan kỳ nhân)  
7. Qua nguy khốn để xem khí tiết 258
(Cáo chi dĩ hoạ nan nhi quan kỳ dũng)  
8. Cho uống rượu say để xem thái độ 262
(Tuý chi dĩ tửu nhi quan kỳ thái)  
9. Cho xử lý phức tạp để xem sắc thái 265
(Tạo chi dĩ sở nhi quan kỳ sắc)  
10. Xem tốt xấu mà biết sở trường sở đoản 267
(Quan kỳ hảo ác, nhi tri đoản trường)  
11. Xem sự giao du để biết hiền được hiền tài 269
(Quan kỳ giao du nhi hiền tiêu)  
12. Quan sát biểu hiện để tìm cái đẹp 273
(Cử kỳ sở mỹ quan kỳ sở chung)  
13. Loại cái ác, mưu kế khôn cùng 275
(Phế kỳ sở ác, kế kỳ sở cùng)  
14. Thuật quan sát hành vi 280
(Hành vi quan sát thuận)  
15. Thuật giám định thành quả 285
(Thành quả giám định thuật)  
16. Trắc nghiệm ý dân 288
(Dân ý trắc nghiệm thuật)  
VII. NGHỆ THUẬT NHÌN NGƯỜI  
(Quan nhân trị nghệ thuật)  
1. Nhìn chính thể và toàn diện con người 290
(Chỉnh thể khan toàn nhân)  
2. Không cùng nghề, không thể hiểu nhau 297
(Cách hành như cách sơn)  
3. Tai nghe không bằng mắt thấy 297
(Nhĩ vấn bất như mục vấn)  
4. Mắt thấy không bằng thực tiễn 301
(Mục kiến bất như túc tiễn)  
5. Xem xét giao lưu của họ, có thể biết được hiền gian 308
(Quan kỳ giao lưu, khả sát)  
6. Nghe họ nói và nhìn việc họ làm 312
(Thính kỳ ngôn, quan kỳ hành)  
7. Xem xét bên ngoài 318
(Quan nghi biểu)  
8. Xem xét cử chỉ 320
(Quan cử chỉ)  
9. Nghe âm thanh giọng nói 326
(Quan thanh sắc)  
10. Quan sát trong, ngoài 336
(Quan nghị biểu, tâm)  
VIII. HIỂU NGƯỜI TRƯỚC, DÙNG NGƯỜI SAU  
(Tri nhân tâm nhi hậu dụng)  
1. Biết người, biết mặt, cần biết lòng 340
(Tri tâm tri diện yếu tri âm)  
2. Dùng người không bằng tình cảm riêng 345
(Tư tâm chi dụng nhân)  
3. Không dùng người có tâm thiên lệch 355
(Phiến tâm chi dụng nhân)  
4. Dùng người có lương tâm 361
(Lương tâm chi dụng nhân)  
5. Dùng người không bằng lòng đố kỵ 363
(Đố kỵ tâm chi dụng nhân)  
6. Dùng người bằng thổ lộ tình cảm 374
(Giảo tâm chi dụng nhân)  
7. Dùng người có tấm lòng yêu thương 378
(Ái tâm chi dụng nhân)  
8. Bắt tay bằng cả tấm lòng 383
(Ái tâm chi tâm thuật)  
9. Dùng người phải thành tâm 391
(Thành tâm chi dụng nhân)  
10. Nhìn cho rõ "khẩu phật tâm xà" 394
(Thị thị khẩu thị tâm phi)  
11. Xem hình hài không bằng thấy tấm lòng 397
(Tương hình bất chi như quan tâm)  
12. Lòng hại người là không nên có, lòng đề phòng người là không thể không có 400
(Hại nhân chi tâm bất khả hữu, phòng nhân chi tâm bất khả vô)
IX. ĐƯỢC MƯỜI NGỰA QUÝ KHÔNG BẰNG ĐƯỢC MỘT BÁ NHẠC
(Đắc thập lượng mã, bất tri đắc nhất Bá Nhạc)  
1. Không hiểu rõ sự thật Lô Sơn 408
(Bất thức lô sơn chân diện mục)  
2. Muốn phóng xa tầm mắt hãy nhìn lên lầu cao 411
(Dục cùng thiên lý mục, cánh thượng nhất tầng lầu)  
3. Không sợ mây che tầm nhìn 414
(Bất uý phù vân già vọng nhãn)  
4. Ngọc và đá giống nhau, chỉ có thợ lành nghề mới phân biệt rõ 416
(Ngọc thạch chi tương loại giả, duy lương công năng tri)
5. Phải nhìn người bằng trí tuệ đặc biệt 418
(Tác biệt cụ tuệ nhãn chi nhân)  
6. Được mười ngựa hay không bằng được một Bá Nhạc 420
(Đắc thập lương mãi bất như, đắc nhất Bá Nhạc)  
7. Thế gian có Bá Nhạc, sau sẽ có nhiều ngựa hay 422
(Thế hữu Bá Nhạc, nhiên hậu hữu thiên lý mã)  
8. Cần phải có người tài mới biết được hiền tài 423
(Thức hiền tu hiền tài)  
9. Nhận biết người cần có tri thức 425
(Thức nhân tu hữu thức)  
10. Thiện ác, xấu đẹp của con người 438
(Nhân chi thiện, ác, xú, mỹ)  
11. Không rét không biết đến cây tùng cây bách, việc không khó khăn không biết người quân tử 444
(Tuế bất hàn, vô dĩ tri tùng bá, sự bất nan, vô dĩ tri quân tử)
12. Trường, đoản của con người 445
(Nhân chi trường đoản)  
13. Phải có tầm nhìn xa trông rộng để hiểu con người 450
(Phóng đại nhãn quang liễu giải nhân)  
14. Dự kiến anh tài 454
X. NHẦM LẪN TRONG CÁCH HIỂU NGƯỜI VÀ DÙNG NGƯỜI
(Thức nhân dạng nhân hữu ngộ khu)  
1. Chớ nhìn người qua lăng kính màu 463
(Hữu sắc nhãn quang chi ngộ khu)  
2. Nhìn vào danh lợi địa vị sẽ nhầm lẫn 465
(Danh vị đại lợi chi ngộ khu)  
3. Bằng ngôn ngữ sẽ nhầm lẫn 473
(Ngôn ngữ chi ngộ khu)  
4. Xem tướng mạo sẽ nhầm lẫn 474
(Ngôn ngữ chi ngộ khu)  
5. Cảnh giác với thuật ly gián 475
(Cảnh giác ly gián thuật)  
6. Lấy tình cảm mê hoặc người 483
(Dĩ tình mê nhân)  
7. Không lấy mình đo người 493
(Dĩ kỷ độ nhân)  
8. Không hiểu người phiến diện 495
(Di tuyến thức nhân)  
9. Lòng nghi kỵ sinh ra quỷ kế đen tối 500
(Nghị tâm sinh ám quỷ)  
10. Dùng phương pháp phân tích để hiểu con người 504
(Thức nhân giải tế pháp)  
11. Tìm tài từ quần chúng, chọn tài phải công tâm 506
(Cử chi dĩ chúng, thủ chi dĩ công)  
12. Không thể xem giả thành thật 520
(Mạc bả giả tương đương chân tượng)  
13. Thuật nhận rõ trò lừa người 526
(Thức phá biển nhân thuật)  
XI. GIÁM ĐỊNH PHÂN BIỆT CÁC LOẠI NHÂN TÀI
(Nhân tài giám biệt diện diện quan)  
1. Giám biệt nhân tài trong giới chính khách 538
(Chính giới nhân tài đích giám biệt)  
2. Giám biệt nhân tài quân sự 544
(Quân sự nhân tài đích giám biệt)  
3. Giám biệt nhân tài quyết sách 544
(Quyết sách nhân tài đích thực giám biệt)  
4. Giám biệt nhân tài kinh tế 548
(Kinh tế nhân tài giám biệt)  
5. Giám biệt nhân tài văn học 550
(Văn học nhân tài đích giám biệt)  
6. Giám biệt nhân tài biểu diễn 552
(Biểu diễn nhân tài đích giám biệt)  
7. Giám biệt nhân tài nghệ thuật 555
(Nghệ thuật nhân tài đích giám biệt)  
8. Giám biệt nhân tài ngôn ngữ 557
(Ngôn ngữ nhân tài đích giám biệt)  
9. Giám biệt nhân tài khoa học tự nhiên 558
(Tự nhiên nhân tài đích giám biệt)  
10. Giám biệt học sinh có trí tuệ cao 562
(Cao trí tuệ học sinh đích giám biệt)  
11. Trăm người trăm họ trăm tính khí 568
(Bách nhân bách tính bách tỳ khí)