| Lời nói đầu |
5 |
| I. ĐẦU TIÊN CỦA VIỆC DÙNG NGƯỜI LÀ Ở CHỖ BIẾT NGƯỜI |
| (Dụng nhân chi tiên, tại vu thức nhân) |
|
| 1. Biết người mà dùng giỏi |
|
| (Nhi thiện dụng) |
|
| 2. Được hiền tất phải hiểu hiền |
10 |
| (Đắc hiền tắc tu thức hiền) |
|
| 3. Nếu không hiểu người, tất không thể dùng người được |
19 |
| (Nhược bất năng thức nhân thế tất bất năng dụng nhân) |
| 4. Biết mà không dùng tất sẽ mất tài |
21 |
| (Tri năng bất cử, tắc vi hoạ thuỷ) |
|
| 5. Biết ác mà không truất, tất là đầu mối của hoạ |
23 |
| (Tri ác bất truất, tắc vi hoạ thuỷ) |
|
| 6. Minh quân, dùng nhầm người mà không biết |
28 |
| (Minh quân chi trị, loạn dụng nhi trất tri) |
|
| 7. Cái thiện của đế vương, không gì lớn hơn sự biết người |
32 |
| (Đế vương chi thiện, mạc đại vu tri nhân) |
|
| 8. Có người hiền mà không biết, đất nước tất không may |
36 |
| (Hữu hiền bất tri, quốc bất tường) |
|
| 9. Biết người hiền mà không dùng, đất nước cũng không may |
38 |
| (Tri người bất dụng, quân bất tường) |
|
| 10. Có thể không biết chữ, không thể không biết người |
48 |
| (Khả dĩ bất thức sự, bất khả bất thức nhân) |
|
| II. NGÀN DÂN DỄ CÓ, MỘT TƯỚNG KHÓ CẦU |
|
| (Thiên quân di đắc, nhật tướng nam cầu) |
|
| 1. Việc trên đời không khó, không khó bằng biết người |
51 |
| (Sự chi chí nam, mạc như tri nhân) |
|
| 2. Mọi việc cho là to lớn, cũng không bằng biết người |
52 |
| (Sự chi chí đại, mạc như tri nhân) |
|
| 3. Việc dùng người đã khó từ cổ xưa |
54 |
| (Dụng nhân chi sự, tự cổ vi nan) |
|
| 4. Lòng nhân khó dò |
60 |
| (Nhân tâm nan trắc) |
|
| 5. Tốt xấu khó phân biệt |
62 |
| (Lương dữu nan phân) |
|
| 6. Hiền nịnh khó nhận |
63 |
| (Hiền nịnh nan biện) |
|
| 7. Dùng người không phân biệt tư cách và giai cấp |
70 |
| (Dụng nhân bất luận tư cấp) |
|
| 8. Ngày nay biết người vẫn còn khó |
74 |
| (Như kim thức nhân nhưng hữu nan) |
|
| 9. Ngàn quân dễ có, một tướng khó cầu |
76 |
| (Thiên quân di đắc, nhất tướng nan cầu) |
|
| 10. Sách vở dễ kiếm, người thầy khó cầu |
82 |
| (Kinh sự di đắc, nhân sư nan cầu) |
|
| 11. Người ta cao thấp xa gần không giống nhau |
89 |
| (Viễn cận cao thấp bất đồng) |
|
| III. DÙNG NGƯỜI PHẢI GIÁM SÁT KIỂM TRA TRƯỚC SAU |
| (Dụng nhân tu giám cổ tra kim) |
|
| 1. Đạo nắm quyền đầu tiên kiểm tra lịch sử |
94 |
| (Lập chính chi đạo, tra sử vi tiên) |
|
| 2. Lấy đức làm đầu, thứ đến tài học |
96 |
| (Dĩ đức vi tiên, thứ chi ti tài học) |
|
| 3. Dùng lịch sử làm gương soi, sáng sự hưng, suy |
98 |
| (Dĩ sử vi kính, minh hưng suy) |
|
| 4. Lấy người làm gương, để biết được mất |
101 |
| (Dĩ nhân vi kính, tri đắc thất) |
|
| 5. Muốn biết người phải nghe dư luận quần chúng |
108 |
| (Tri nhân thính chúng luận) |
|
| 6. Bá Nhạc xem ngựa và thi ngựa |
113 |
| (Bá Nhạc tương mã dư trại mã) |
|
| 7. Thử ngọc phải đốt đủ 3 ngày biết gỗ tốt phải đợi đủ 7 năm |
117 |
| (Thí Ngọc yếu thiên tam nhật mãn, tài tu đãi thất niên kỷ) |
| 8. Dùng người phải có phép tắc, chọn người hiền mà bổ nhiệm |
118 |
| (Dụng nhân hữu pháp, trạch hiền nhi nhiệm) |
|
| 9. Người của loại nào, biết thiện loại ấy |
124 |
| (Nhất lưu chi nhân, năng thức nhất lưu chi thiện) |
|
| 10. Công tâm thì đo người ắt đúng |
127 |
| (Công tâm lượng phân tắc chuẩn) |
|
| 11. Tư tâm mà đo người tất sai lệch |
131 |
| (Tư tâm lượng nhân tắc phiến) |
|
| IV. DÙNG NGƯỜI TRƯỚC HẾT PHẢI THẨM TRA "3 GỐC" |
| (Dụng nhân tiên thẩm "Tam Bản") |
|
| 1. Lấy gần biết xa, lấy mờ biết rõ |
136 |
| (Dĩ cận tri viễn, dĩ vi tri minh) |
|
| 2. Biết người cần biết từ hình thức đến bản chất |
140 |
| (Thức nhân tư do biểu cập lý) |
|
| 3. Theo tiếng hiền, tìm tên tuổi, chọn người tài phải thi thố năng lực |
151 |
| (An hiền tra danh, tuyển tài khảo năng) |
|
| 4. Lấy chia rẽ phải trái để quan sát ý chí |
155 |
| (Gián chi dĩ thị phi nhi quan kỳ chí) |
|
| 5. Lấy sự phân giải để xem sự thay đổi |
158 |
| (Cùng chi dĩ từ biện nhi quan kỳ biến) |
|
| 6. Hỏi đối tượng bằng mưu kế để xem tri thức |
160 |
| (Tư chi dĩ kế mưu nhì quan kỳ thức) |
|
| 7. Lấy khó khăn tai hoạ mà thử để xem dũng cảm |
164 |
| (Cáo chi dĩ hoạ nan nhi quan kỳ dũng) |
|
| 8. Chuốc rượu say để xem tính nết |
167 |
| (Tuý chi dĩ tửu dĩ quan kỳ tính) |
|
| 9. Cho lợi lộc để xem sự thanh liêm |
169 |
| (Lâm chi dĩ lợi nhi quan kỳ liêm) |
|
| 10. Lấy việc có thời hạn để xem lòng tín |
176 |
| (Kỳ chi dĩ sự nhi quan kỳ tín) |
|
| 11. Thấy cái khác trong cái giống nhau, cái giống nhau trong sự khác nhau |
178 |
| (Kiến đồng trung chi dị, dị trung chi đồng) |
|
| 12. Luật hỗ trợ bổ sung nhân tài |
180 |
| (Nhân tài hỗ bổ luật) |
|
| V. SỰ TỐT XẤU CỦA NHÂN TÀI ĐỀU CÓ CHUẨN MỰC |
| (Nhân tài thị phi hữu chuẩn tắc) |
|
| 1. Có đủ minh đức tài làm tiêu chuẩn |
189 |
| (Minh đức tài kiệm bị vi tiêu chuẩn) |
|
| 2. Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn |
200 |
| (Dĩ thực tiễn vi tiêu chuẩn) |
|
| 3. Không lấy tướng mạo làm tiêu chuẩn |
206 |
| (Mạc dĩ tướng mẹo vi tiêu chuẩn) |
|
| 4. Không lấy điều tốt xấu làm tiêu chuẩn |
211 |
| (Mạc dĩ cá nhân hảo ác vi tiêu chuẩn) |
|
| 5. Nghe ý kiến quần chúng để giám sát |
213 |
| (Thính chúng luận dĩ vi giám) |
|
| 6. Tiêu chuẩn hiền tài |
215 |
| (Hiền chi tiêu chuẩn) |
|
| 7. Tiêu chuẩn của anh hùng |
219 |
| (Anh hùng chi tiêu chuẩn) |
|
| 8. Sự khác nhau giữa biết người và biết tướng người |
232 |
| (Thức nhân dư tướng thân hữu liệt) |
|
| 9. Nhìn người cần nhìn vào bản chất |
233 |
| (Quan nhân thấu thị vi tâm) |
|
| 10. Chịu nghe thì sáng, nghe phiến diện tất có hại |
236 |
| (Kiêm thích tắc minh, phiến tín tắc ám) |
|
| VI. VẬN DỤNG LINH HOẠT ĐẠO LÝ TRANG TỬ |
| (Hoạt dụng Trang Tử chi đạo) |
|
| 1. Cho đi xa để xem lòng trung |
241 |
| (Viễn sử chi nhi quan kỳ trung) |
|
| 2. Cho ở gần để xem sự cung kính |
246 |
| (Cận sử chi nhi quan kỳ tính) |
|
| 3. Sử dụng trong khó khăn để xem khả năng |
247 |
| (Não sử chi nhi quan kỳ năng) |
|
| 4. Hỏi trong gấp gáp để xem trí tuệ |
249 |
| (Tốt năng vấn yên nhi quan kỳ tri) |
|
| 5. Khẩn cấp về thời gian để xem tín |
250 |
| (Cấp dư chi kỳ nhi quan kỳ tín) |
|
| 6. Giao cho tiền tài để xem nhân |
252 |
| (Uỷ dĩ tài nhi quan kỳ nhân) |
|
| 7. Qua nguy khốn để xem khí tiết |
258 |
| (Cáo chi dĩ hoạ nan nhi quan kỳ dũng) |
|
| 8. Cho uống rượu say để xem thái độ |
262 |
| (Tuý chi dĩ tửu nhi quan kỳ thái) |
|
| 9. Cho xử lý phức tạp để xem sắc thái |
265 |
| (Tạo chi dĩ sở nhi quan kỳ sắc) |
|
| 10. Xem tốt xấu mà biết sở trường sở đoản |
267 |
| (Quan kỳ hảo ác, nhi tri đoản trường) |
|
| 11. Xem sự giao du để biết hiền được hiền tài |
269 |