| Tiết 4: Văn tả mẫu |
132 |
| 104. Tả người theo lối tổng hợp |
|
| 105. Tả việc theo lối phân tích |
|
| 106. Tả cảnh theo lối chấm phá |
|
| 107. Tả sự việc theo lối tả chân |
|
| 108. Bài tập văn mô tả |
|
| ĐOẠN III: VĂN KỂ CHUYỆN |
140 |
| Tiết 1: Nói chung về văn kể chuyện |
140 |
| 109. Quan trọng và cần thiết |
|
| 110. Mục đích và tính chất |
|
| 111. Phân loại văn kể chuyện |
|
| 112. Bài kể chuyện mẫu: Anh phải sống |
|
| Tiết 2: Nội dung bài kể chuyện |
147 |
| 113. Nguyên tắc 1: Cần giữ ba luật: luật chân lý, luật như thật và luật hữu ích |
|
| 114. Luật chân lý: Luật như thật: Luật hữu ích |
|
| 115. Cần phải quan sát, tưởng tượng và lý luận |
|
| 116. Nguyên tắc 2: khéo thắt và mở nút |
|
| 117. Phải chọn và xếp các câu chuyện cho có nút |
|
| 118. Hai lối cốt chuyện: a) đơn sơ và duy nhất; b) bao la và phức tạp |
. |
| 119. Nguyên tắc 3: chú ý đến tâm lý nhân vật |
|
| 120. Vẽ ra bằng những nét rõ và cụ thể (luật chân lý) |
|
| 121. Hợp lý |
|
| 122. Hữu ích |
|
| 123. Tâm lý nhân vật bột phát nơi hành vi, cử chỉ, ngôn ngữ |
|
| 124. Nguyên tắc 4: Có chủ đích và bản sắc, a) Chủ đích |
|
| 125. b) Bản sắc |
|
| 126. Nguyên tắc 5: Vận dụng nguyên tắc 5W |
|
| 127. Sắp xếp sự việc |
|
| 128. Một khung bài ví dụ |
|
| Tiết 3: Hình thức bài kể chuyện |
160 |
| 129. Văn tự sự, văn trực tiếp, văn đối thoại |
|
| 130. Đặc tính văn tự sự |
|
| 131. Học làm văn tự sự |
|
| 132. Một đoạn văn mẫu: Dỡ nhà (Nam Cao) |
|
| 133. Văn trực tiếp |
|
| 134. Một đoan văn mẫu: Cái chai (Tô Hoài) |
|
| 135. Đặc tính của văn trực tiếp |
|
| 136. Công dụng của văn đối thoại |
|
| 137. Văn đối thoại trong ca kịch |
|
| 138. Một đoạn văn mẫu: Viết truyện Tàu. . . (Phạm Cao Củng) |
|
| 139. Đặc tính của văn đối thoại |
|
| 140. Cách trình bày |
|
| 141. Cách chuyển tiếp |
|
| 142. Một đoạn văn mẫu: Nghĩ (Khái Hưng) |
|
| Tiết 4: Văn kể chuyện mẫu |
173 |
| 143. Gặp gỡ (Nguyễn Du) |
|
| 144. Con yêu ai? (Hồ Hữu Tường) |
|
| 145. Nguội điện (Nguyễn Công Hoan) |
|
| 146. Chùa Hương (Nguyễn Nhược Pháp) |
|
| 147. Bài tập văn kể chuyện |
|
| ĐOẠN IV: VĂN LUẬN THUYẾT |
197 |
| Tiết 1: Nói chung |
197 |
| 148. Văn luận thuyết quan trọng và cần thiết |
|
| 149. Mục đích và tính chất văn luận thuyết |
|
| 150. Phân loại văn luận thuyết |
|
| 151. Bài mẫu: Tình nhân loại (Bersot) |
|
| Tiết 2: Nội dung bài luận thuyết |
201 |
| 152. Nhắc lại nguyên tắc chung |
|
| 153. Nguyên tắc 1: Luận thuyết là lối văn trực tiếp và trừu tượng |
|
| 154. Văn luận thuyết bắt tâm trí phải làm việc rất nhiều |
|
| 155. Ví dụ: “Luận về nguyên lý văn chương” của Phan Kế Bính |
|
| 156. Nguyên tắc 2: Phương pháp luận lý |
|
| 157. Lối diễn dịch và lối quy nạp |
|
| 158. Tam đoạn luận |
|
| 159. Công dụng của hai lối lý luận |
|
| 160. Nguyên tắc 3: Luận chứng phải quy về chủ đích |
|
| 161. Luận chứng |
|
| 162. Những nguồn ví dụ và luận chứng |
|
| 163. Nguyên tắc 4: Quảng diễn vấn đề theo thứ tự nào? |
|
| 164. Khung bài sơ lược |
|
| Tiết 3: Hình thức bài luận thuyết |
217 |
| 165. Hình thức không cần bằng nội dung |
|
| 166. Hai đặc tính căn bản: xuôi chảy và đích xác |
|
| 167. Dẫn chứng |
|
| 168. Vài khuyết điểm thông thường trong văn luận thuyết |
|
| 169. Nháp và trình bày bài luận thuyết |
|
| 170. Cách trình bày mạch lạc rõ ràng |
|
| Tiết 4: Văn luận thuyết mẫu |
222 |
| 171. Gọi bạn (Trần Tuấn Khải) |
|
| 172. Tinh thẫn Nho giáo và tinh thân Tây học (Trần Trọng Kim) |
|
| 173. Vụ án "Nghệ thuật vị nghệ thuật" và "Nghệ thuật vị nhân sinh" (Đặng Thai Mai) |
|
| 174. Bài tập nghị luận luân lý |
|
| ĐOẠN V: LUẬN VĂN CHƯƠNG |
237 |
| Tiết 1: Nói chung về luận văn chương |
237 |
| 175. Quan trọng và cần thiết |
|
| 176. Mục đích và tính chất |
|
| 177. Phân loại luận văn chương |
|
| 178. Bài mẫu |
|
| Tiết 2: Nội dung bài luận văn chương |
249 |
| 179. Nguyên tắc 1: cần có một cái vốn tri thức về văn học sử |
|
| 180. Nguyên tắc 2: Phải đọc chính nguyên văn |
|
| 181. Nguyên tắc 3: Khéo trích nguyên văn và lời phê bình thích đáng |
|
| 182. Chọn những câu súc tích và tiêu biểu |
|
| 183. Nguyên tắc 4: Bài luận văn chương phải bố cục thế nào? |
|
| 184. Khung bài |
|
| Tiết 3: Hình thức bài luận văn chương |
256 |
| 185. Đặc tính căn bản: Giản dị và minh bạch |
|
| 186. Khuyết điểm thường gặp |
|
| 187. Cần phải nháp đúng phương pháp |
|
| 188. Cách trình bày |
|
| Tiết 4: Văn mẫu luận văn chương |
260 |
| 189. Vịnh Thúy Kiều (Nguyễn Công Trứ) |
|
| 190. Một bài luận có bổ ích cho văn học sử nước nhà (Huỳnh Thúc Kháng) |
|
| 191. Bức tranh quê (Bà Mộng Sơn) |
|
| 192. Tâm tính Từ Hải (Nguyễn Bách Khoa) |
|
| 193. Bài tập luận văn chương |
|
| ĐOẠN VI: VĂN THƯ TỪ |
276 |
| Tiết 1: Nói chung về loại văn thư từ |
276 |
| 194. Quan hệ và cần thiết của loại văn thư từ |
|
| 195. Mục đích và tính chất của loại văn này |
|
| 196. Phân loại |
|
| 197. Lá thư mẫu (De Amicis) |
|
| Tiết 2: Nội dung một bức thư |
279 |
| 198. Nguyên tác 1: Biết và hiếu tâm tính của người nhận thư |
|
| 199. Nguyên tắc 2: Xác định lý lẽ và cảm tình của bức thư |
|
| 200. Nguyên tắc 3: Người viết bao giờ cũng bộc lộ cá tính và bản sắc trong thư từ của họ |
| 201. Nguyên tắc 4: Mỗi bức thư bố cục một kiểu |
|
| Tiết 3: Hình thức một bức thư |
285 |
| 202. Tính cách bột phát |
|
| 203. Công thức |
|
| 204. Tự nhiên và chính xác |
|
| 205. Thư văn học |
|
| 206. Cách trình bày |
|
| Tiết 4: Văn thư từ mẫu |
289 |
| 207. Nhắn hỏi (Nguyễn Khuyến) |
|
| 208. Thư gửi bạn (Nam Cao) |
|
| 209. Thư dụ thành Tam Giang (Nguyễn Trãi) |
|
| 210. Thư thanh minh (Tôn Thất Đảm) |
|
| 211. Bài tập viết thư |
|
| Tổng kết |
297 |
| Tác giả và tác phẩm |
301 |
| Sách tham khảo |
304 |