Đời sống các Đế vương Trung Hoa | |
Phụ đề: | Trung Quốc lịch triều hoàng cung sinh hoạt toàn thư |
Tác giả: | Hướng Tư, Vương Kinh Luân |
Ký hiệu tác giả: |
HU-T |
DDC: | 923.151 - Các nhà lãnh đạo Trung Quốc |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T3 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
CHƯƠNG IV:CUỘC SỐNG ĐẾ VƯƠNG TRONG CUNG ĐÌNH NHÀ TUỲ | |
I. Cuộc sống trong cung đình đế vương | 1 |
1. Cung thất đế vương nhà Tùy | 1 |
2. Phục sức trong cung đình nhà Tùy | 4 |
3. Ẩm thực trong cung đình nhà Tùy | 6 |
4. Nhạc vũ trong cung đình nhà Tùy | 6 |
5. Ăn chơi trong cung đình nhà Tùy | 11 |
e. Đời sống văn hóa Đế vương nhà Tùy | 11 |
7. Chế độ hậu phi trong cung nhà Tùy | 17 |
8. Cung nữ và thái giám | 18 |
1. Hầu nữ muốn khóc đã hết nước mắt | 22 |
2. Cung nữ được yêu | 38 |
II. Tùy Văn đế Dương Kiên | 61 |
1. Sáng nghiệp | 61 |
2. Sự tích | 66 |
3. Hậu phi dật sự | 69 |
4. Thái Lăng | 81 |
III. Tùy Dạng đế Dương Quảng | 83 |
1. Sáng nghiệp | 83 |
2. Sự tích | 86 |
3. Chuyện các hậu phi | 96 |
4. Lăng Dạng đế | 121 |
IV. Điển cố | 123 |
1. Cấm tuyệt tư nhân chép sử | 123 |
2. Sùng phật ức nho | 124 |
3. Sông bằng cái dải áo | 125 |
4. Nhuận bút | 126 |
5. Xuân lan thu cúc | 128 |
6. Treo sách sừng trâu | 129 |
7. Tự ví với Trường Thành Công | 130 |
CHƯƠNG V: CUỘC SỐNG ĐẾ VƯƠNG TRONG CUNG ĐÌNH NHÀ ĐƯỜNG | 133 |
I. Cuộc sống cung đình các đế vương nhà Đường | 133 |
1. Cung thất các đế vương nhà Đường | 133 |
2. Phục sức trong cung đình nhà Đường | 133 |
3. Ẩm thực trong cung đình nhà Đường | 163 |
4. Múa hát - Âm nhạc thời Đường | 174 |
5. Vui chơi giải trí trong cung thời Đường | 196 |
1. Cờ vây đấu vật | 197 |
2. Vui chơi cưỡi ngựa bắn tên | 205 |
6. Đào kép hát - Bách hí - Tạp kỹ đời Đường | 221 |
7. Chơi chim thú trong cung nhà Đường | 244 |
8. Đời sống văn hoá của các đế vương đời Đường | 253 |
1. Hoạt động thơ văn | 253 |
2. Hoạt động thư họa | 276 |
9. Chế độ hậu phi trong cung nhà Đường | 280 |
10. Cung nữ và thái giám thời Đường | 291 |
1. Đời sống cung nhân thời Đường | 291 |
2. Cung nữ thời Đường được yêu | 308 |
3. Nạn hoạn quan hình thành | 324 |
4. Giết chúa lập vua, nạn hoạn quan thành tai ương | 342 |
11. Người tài cung đình thời Đường | 359 |
II. Đường Thái Tông Lý Thế Dân | 376 |
1. Sáng nghiệp | 376 |
2. Sự tích | 380 |
3. Chuyện tải mạn về các hậu phi | 382 |
4. Điển cố lời truyền | 393 |
1. Thiên hạ anh hùng "nhập cấu" | 393 |
2. Lắng nghe mọi phía nghe thì sáng, cả tin một chiều thì tối | 394 |
3. Tam Giám | 395 |
4. Điện tòng | 395 |
5. "Hồi thiên chi lực" | 396 |
6. Xuất tướng nhập tướng | 397 |
7. Mổ bụng giấu ngọc | 398 |
8. Mượn một cành đậu lại | 399 |
9. Ngũ hoa phán sự | 400 |
10. Thập tam côn tăng cứu Đường vương | 401 |
11. Lý Thế Dân sửa sai | 402 |
12. Diều chết trong lòng | 404 |
13. Kim tử lương tướng (Tướng vàng) | 405 |
14. Cắt râu trị bệnh | 407 |
5. Chiêu Lăng | 408 |
III. Cao hậu Võ Tắc Thiên | 414 |
1. Sáng nghiệp | 414 |
2. Sự tích | 442 |
3. Chôn thâm cung hưởng lạc | 448 |
4. Chuyện riêng tư trong cung cấm | 474 |
5. Điển cố - lời truyền | 497 |
1. Bắc môn học sĩ | 497 |
2. Kiến ngôn, thập nhị sự (Đề xuất mười hai việc) | 499 |
3. Khán chu thành bích (Nhìn mầu son chu sa thành mầu xanh biếc) | 500 |
4. Học trò khắp thế gian (Đào lý mãn thiên hạ) | 501 |
5. Mời ngài vào chum (Thỉnh quân nhập ung) | 503 |
6. Đoạt áo gấm | 504 |
7. Lập trượng mã | 506 |
8. Cấm nuôi mèo | 506 |
9. Phượng đè rồng | 508 |
10. Chim vẹt gẫy cánh | 509 |
11. Mỗi khi thấy khanh bái lậy, Trẫm cũng thấy đau lưng | 313 |
12. Điểu ca vạn tuế lạc (Điệu nhạc chim hót vạn tuế) | 514 |
6. Càn Lăng | 515 |
IV. Đường Huyền Tông Lý Long Cơ | 521 |
1. Sáng nghiệp | 521 |
2. Sự tích | 523 |
3. Chuyện tản mạn về các hậu phi | 526 |
1. Dương quý phi | 526 |
2. Thục nữ Giang Thái Bình | 580 |
4. Điển cố - Tin đồn | 595 |
1. Lê viên tử đệ | 595 |
2. Tuế hàn tri tùng bách | 597 |
3. Trống Hạt giải uế | 599 |
4. Gối dài, chăn lớn | 600 |
5. Ngăn bàn đạp giữ roi ngựa | 600 |
6. Đường tắt Chung Nam | 601 |
7. Mạch nghĩ như suối tuôn | 602 |
8. Núi trợ sông giúp | 604 |
9. Kiệu vua triệu học sĩ | 605 |
10. Tinh thần đốn sinh | 605 |
11. Bông hoa biết nói | 606 |
12. Sứ giả áo xanh | 607 |
13. Lửa đốt cháy râu | 609 |
14. Màn ngũ vương | 610 |
15. Đánh trống Hạt thúc hoa nở | 611 |
16. Tể tướng thọt chân | 612 |
17 Trương Thuyết dâng đao | 614 |
18. Hộp vàng giữ thư | 615 |
19. Ban đũa khen chính trực | 616 |
20. Gương vàng | 617 |
21. Múa ngựa | 618 |
22. Trẫm gầy, thì thiên hạ béo | 619 |
23. Cô gái may áo thời Khai Nguyên | 621 |
24. Nghệ thủ điều canh | 623 |
25. Chung Quỳ đánh quỷ | 624 |
26. Huyền Tông ban quạt | 625 |
5. Thái Lăng | 627 |
CHƯƠNG VI: CUỘC SỐNG CỦA ĐẾ VƯƠNG THỜI NGŨ ĐẠI - THẬP QUỐC | 629 |
I. Cuộc Sống của đế vương thời Ngũ Đại | 629 |
1. Cung thất của đế vương | 630 |
2. Sáng nghiệp đế vương | 630 |
1. Thái Tổ Chu Ôn nhà Hậu Lương | 630 |
2. Trang Tông, Lý Tồn Húc nhà Hậu Đường | 634 |
3. Cao Tổ Thạch Kính Đường nhà Hậu Tấn | 636 |
4. Cao Tổ Lưu Tri Viễn nhà Hậu Hán | 638 |
5. Thái Tổ Quách Uy nhà Hậu Chu | 642 |
3. Sự tích của đế vưong | 645 |
1. Thái Tổ nhà Hậu Lương Chu Ôn | 645 |
2. Trang Tông Lý Tồn Húc nhà Hậu Đường | 647 |
3. Minh Tông Lý Tự Nguyên nhà Hậu Đường | 647 |
4. Thái Tổ Quách Uy nhà Hậu Chu | 648 |
5. Thế Tông Sài Vinh nhà Hậu Chu | 649 |
4. Lăng mộ của vua chúa | 651 |
1. Duệ Lăng | 651 |
2. Tung Lăng | 651 |
3. Khánh Lăng | 652 |
5. Chuyện tản mạn về hậu phi | 653 |
6. Giai thoại cung nhân | 674 |
7. Kép hề và hoạn quan | 680 |
1. Lệnh quan náo loạn thiên hạ | 6B0 |
2. Hoạn quan trổ tài | 690 |
8. Điển cố - lời truyền | 708 |
1. Gây nên sai lầm lớn | 708 |
2. Thuyền xuôi dòng | 70!) |
3. Chu Đại mắng vua | 710 |
4. Cây liễu hợp làm vành trục bánh xe | 710 |
5. Thành dòng nước đục | 711 |
6. Mười ngón tay giành được thiên hạ | 712 |
7. Báo chết để da | 713 |
8. Thức đêm cầu nguyện cho dân | 714 |
9. Hoa cũng phải thẹn | 714 |
10. Tạc tượng gỗ | 715 |
II. Cuộc sống của đế vương thời Thập Quốc | 716 |
1. Cung thất của đế vương | 716 |
2. Sáng nghiệp đế vương | 717 |
1. Tiền Lưu - Ngô Việt chúa | 717 |
2. Tiền Thục chúa - Vương Kiến | 718 |
3. Sở chúa - Mã Ân | 719 |
4. Nam Đường - Lý Thăng | 720 |
3. Sự tích đế vương | 721 |
1. Vĩnh Lăng của Tiền Thục | 730 |
2. Ngô chúa - Dương Hành Mật | 722 |
3. Vua Nam Hán - Lưu Yểm | 723 |
4. Nam Hán chủ - Lưu Sưởng | 724 |
5. Hậu Thục chúa - Mạnh Sưởng | 726 |
6. Chúa Nam Đường - Lý Thăng | 727 |
7. Trung chúa Nam Đường - Lý cảnh | 728 |
8. Hậu chúa Nam Đường - Lý Dục | 729 |
4. Lăng mộ của đế vương | 730 |
1. Vĩnh Lăng của Tiền Thục | 730 |
2. Hoà Lăng của Hậu Thục | 731 |
3. Khâm Lăng của Nam Đường | 733 |
4. Thuận Lăng của Nam Đường | 735 |
5. Chuyện tản mạn về các hậu phi | 737 |
1. Hoàng đế phong lưu Lý Hậu Chủ | 737 |
2. Thục chúa và sủng phi | 771 |
6. Nhũng mẫu giai thoại về cung nữ | 797 |
1. Nam Đường | 797 |
2. Nam Hán | 804 |
3. Tiền Thục | 807 |
7. Điển cố - lời truyền | 810 |
1. Tôn thờ Trung Quốc | 810 |
2. Mây nhàn hạc lẻ | 811 |
3. Cảnh chẩm phấn bàn (Gối chuông đĩa bột) | 812 |
4. Hải Long Vương | 813 |
5. Kết lụa thành núi | 814 |
6. Tiền vương bắn thủy triều | 815 |
7. Đội mũ lớn | 816 |
8. Giá áo túi cơm | 817 |
9. Ăn thịt gà lúc để tang | 817 |
10. Suốt đời không thèm gặp Thác Bạt Hoằng | 818 |
11. Đội dáo ba | 819 |
12. Lũ ngựa non tranh nhau máng ăn | 820 |
13. Thủy ngục | 821 |
14. Đưa cổ thử kiếm | 822 |
15. Thiến hoạn kẻ sĩ | 822 |
16. Một chiếc lá theo gió rơi xuống ngự câu | 823 |
17. Vật báu ở đời | 825 |
18. Đào mộ băm xác | 825 |
19. Mổ xem ruột rượu | 827 |
20. Cống vật đâu | 828 |
21. Lễ hiền nạp gián (Trọng đãi người hiền, tiếp nhận lời can) | 830 |
22. Câu đối tết sớm nhất trong lịch sử | 831 |
23. Can khanh hà sự (Can gì đến khanh) | 832 |