Ơn linh hứng và chân lý của Sách Thánh | |
Tác giả: | Ủy Ban Giáo Hoàng Kinh Thánh |
Ký hiệu tác giả: |
UB-K |
DDC: | 220.13 - Ơn linh hứng |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nói đầu | 31 |
DẪN NHẬP TỔNG QUÁT | 35 |
1. Phụng vụ Lời và khung cảnh Tạ ơn | 37 |
2. Bối cảnh để nghiên cứu ơn linh hứng và chân lý của Kinh thánh | |
3. Ba phần của văn kiện này | 42 |
PHẦN THỨ NHẤT: CHỨNG TỪ CỦA CÁC VĂN PHẨM KINH THÁNH LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN GỐC CỦA CÁC VĂN PHẨM NÀY: XUẤT XỨ TỪ THIÊN CHÚA | 45 |
1. Dẫn nhập | 45 |
1.1. Mặc khải và Linh hứng trong Dei Verbum và trong Verbum Domini | 46 |
1.2. Các văn phẩm Kinh Thánh và xuất xứ thần linh của các văn phẩm ấy | 47 |
1.3. Các văn phẩm của Tân ước và tương quan của các văn phẩm ấy với Đức Giêsu | 51 |
1.4. Các tiêu chuẩn để trình bày mối tương quan với Thiên Chúa trong các văn phẩm Tân Ước | 54 |
2. Chứng từ của các bản văn chọn trong Cựu ước | 57 |
2.1. Ngũ Thư | 57 |
2.2. Các sách Ngôn sứ và các sách Lịch sử | 61 |
2.2.1. Các sách Ngôn sứ: các sưu tập những điều Đức Chúa đã nói với dân của Người qua các sứ giả của Người | 62 |
2.2.2. Các sách Lịch sử: Lời của Đức Chúa có hiệu lực không sai lầm và kêu gọi hoán cải | 66 |
2.3. Các Thánh vịnh | 69 |
2.3.1. Kinh nghiệm về sự can thiệp của Thiên Chúa trong cuộc đời của những người tin | 70 |
2.3.2. Kinh nghiệm về sự hiện diện quyền năng của Thiên Chúa trong đền thánh | 72 |
2.3.3. Kinh nghiệm về Thiên Chúa, nguồn mạch của khôn ngoan | 0.7 |
2.4. Sách của Sirac | |
2.5. Kết luận | |
3. Chứng từ của các bản văn chọn trong Tân Ước | 81 |
3.1. Bốn sách Tin Mừng | 81 |
3.1.1. Đức Giêsu, đỉnh cao của mặc khải Thiên Chúa cho mọi dân nước | 82 |
3.1.2. Sự hiện diện và việc đào tạo những chứng nhân mục kích và những người phục vụ Lời | 85 |
3.2. Các sách Tin Mừng nhất lãm | 86 |
3.2.1. Đức Giêsu và mối tương quan độc nhất của Người với Thiên Chúa | 87 |
3.2.2. Đức Giêsu và vai trò của Người trong lịch sử cứu độ | |
3.2.3. Kết luận | 96 |
3.3. Sách Tin Mừng của Gioan | 97 |
3.3.1. Chiêm ngắm vinh quang của Người Con độc nhất | 98 |
3.3.2. Chứng nhân mục kích tận mắt | 99 |
3.3.3. Giáo huấn của Thần Khí sự thật đối với các chứng nhân | 101 |
3.4. Sách Công vụ Tông Đồ | 102 |
3.4.1. Mối tương quan bản thân và trực tiếp của các Tông Đồ với Đức Giêsu | 104 |
3.4.2. Các diễn từ và các việc làm của các Tông Đồ | 105 |
3.4.3. Công trình của Thánh Thần | 107 |
3.4.4. Sự hoàn thành Cựu Ước | 108 |
3.4.5. Kết luận | 111 |
3.5. Các thư của thánh Tông Đồ Phaolô | 112 |
3.5.1. Thánh Phaolô làm chứng về nguồn gốc thần linh của Sách Thánh | 112 |
3.5.2. Thánh Phaolô làm chứng vê nguồn gốc thần linh của Tin Mừng của mình | 113 |
3.5.3. Thừa tác vụ tông đồ của thánh Phaolô và nguồn gốc thần linh của tác vụ này | 116 |
3.5.4. Thánh Phaolô chứng nhận nguồn gốc các thư của ông là từ Thiên Chúa | 118 |
3.6. Thư gửi tín hữu Hípri | 119 |
3.6.1. Lịch sử việc mặc khải của Thiên Chúa | 119 |
3.6.2. Mối tương quan của tác giả với mặc khải của Người Con | 124 |
3.7. Sách Khải huyền | 127 |
3.7.1. Nguồn gốc thần linh của bản văn theo tự ngôn (1,1-3) | 127 |
3.7.2. Sự biến đổi của Gioan được thực hiện nhờ Thần Khí, được quy hướng về Đức Kitô (Kh 1,10; 4,1 -2) | 129 |
3.7.3. Toàn thân con người đều liên hệ đến việc diễn tả thông điệp ngôn sứ (Kh 10,9-11) | 131 |
3.7.4. Sự toàn vẹn, không thể thêm bớt, của cuốn sách được linh hứng (22,18-19) | 132 |
3.7.5. Tóm lược thứ nhất về chủ đề “xuất xứ từ Thiên Chúa” | 133 |
4. Kết luận | 135 |
4.1. Cái nhìn tổng quát về mối tương quan “Thiên Chúa - tác giả con người” | 136 |
4.1.1. Tổng hợp vắn tắt | 136 |
4.1.2. Những nét đặc biệt chính yếu của ơn linh hứng | 140 |
4.1.3. Đón nhận các sách đã được linh hứng như thế nào cho thích hợp? | 143 |
4.2. Các truyền thống của Tân Ước xác nhận ơn linh hứng của Cựu Ước và đem lại cho Cựu Ước cách giải thích theo nghĩa Kitô học | 144 |
4.2.1. Một vài ví dụ | 144 |
4.2.2. Chứng từ của 2 Timôthê 3,15-16 và 2 Phêrô 1,20-21 | 146 |
4.3. Tiến trình thành hình văn chương của các Sách Thánh và ơn linh hứng | 148 |
4.4. Tiến tới một Thư Quy của hai Giao Ước | 152 |
4.4.1. Việc khóa sổ các sưu tập thư của thánh Phaolô và thư của thánh Phêrô | 153 |
4.4.2. Tiến tới một Thư Quy của hai Giao Ước | 154 |
4.5. Việc đón nhận các sách Kinh Thánh và sự thành hình Thư Quy | 156 |
4.5.1. Giai đoạn trước Lưu đày | 157 |
4.5.2. Giai đoạn sau Lưu đày | 158 |
4.5.4. Thư Quy Cựu Ước nơi các Giáo phụ | 161 |
4.5.5. Sự thành hình Thư Quy Tân Ước | 162 |
PHẦN THỨ HAI: CHỨNG TỪ CỦA CÁC VĂN PHẨM KINH THÁNH LIÊN QUAN ĐẾN CHÂN LÝ CỦA CÁC VĂN PHẨM NÀY | 167 |
1. Dẫn nhập | 168 |
1.1. Chân lý của Kinh Thánh theo Dei Verbum | 168 |
1.2. Tâm điểm nghiên cứu của chúng ta về chân lý Kinh Thánh | 172 |
2. Chứng từ của các bản văn chọn trong Cựu Ước | 174 |
2.1. Các trình thuật Sáng tạo (St 1 - 2) | 175 |
2.2. Mười Điều Răn (Xh 20,2-17 và Đnl 5,6-21) | 178 |
2.2.1. Cấu trúc văn chương của hai bản Mười Điều Răn | 179 |
2.2.2. Bình giải và những hàm nghĩa thần học | 181 |
2.3. Các sách Lịch sử | 182 |
2.4. Các sách Ngôn sứ | 184 |
2.4.1. Thiên Chúa trung tín | 185 |
2.4.2. Thiên Chúa công minh | 186 |
2.4.3. Thiên Chúa thương xót | 188 |
2.5. Các Thánh vịnh | 190 |
2.5.1. Thiên Chúa toàn năng (Tv 46) | 191 |
2.5.2. Thiên Chúa của sự công chính (Tv 51) | 193 |
2.6. Sách Diễm ca | 198 |
2.7. Các sách Khôn ngoan | 201 |
2.7.1. Sách Khôn ngoan và sách ông Sirac: lòng ái nhân của Thiên Chúa | 202 |
2.7.2. Sách Gióp và sách Giảng viên: sự khôn dò của Thiên Chúa | 206 |
2.8. Kết luận | 210 |
3. Chứng từ của các bản văn chọn trong Tân ước | 211 |
3.1. Các sách Tin Mừng | 211 |
3.2. Các sách Tin Mừng nhất lãm | 213 |
3.2.1. Chân lý về Thiên Chúa | 213 |
3.2.2. Chân lý về ơn cứu độ của con người | 216 |
3.3. Sách Tin Mừng của Gioan | 220 |
3.3.1. Mối tương quan của Chúa Con với Chúa Cha | 221 |
3.3.2. Mối tương quan của Chúa Con và cũng là Đấng Cứu Độ với nhân loại | 224 |
3.3.3. Lối đi của con người tới ơn cứu độ | 229 |
3.4. Các thư của thánh Tông Đồ Phaolô | 231 |
3.4.1. Thánh Phaolô biết mặc khải từ chính ơn gọi của mình và từ Truyền Thống của Hội Thánh | 233 |
3.4.2. Thiên Chúa mặc khải chính Người trong Đức Kitô chịu đóng đinh và phục sinh | 235 |
3.4.3. Ơn cứu độ được lãnh nhận và được sống trong Hội Thánh, Thân Thể của Đức Kitô. | 237 |
3.4.4. Sự viên mãn của ơn cứu độ hệ tại ở sự Phục sinh của Đức Kitô | 240 |
3.5. Sách Khải huyền | 241 |
3.5.1. Dẫn nhập: Một chân lý được mặc khải, độc đáo và tạo cảm hứng | 241 |
3.5.2. Chân lý nhìn toàn thế: Vương Quốc Thiên Chúa được thành tựu do một kế hoạch sáng tạo và cứu độ | 244 |
3.5.3. Đào sâu thêm chân lý toàn thể qua sự “chân thật” | 248 |
4. Kết luận | 256 |
4.1. Những phát biểu văn chương và thẩn học của Cựu Ước | 256 |
4.2. Những phát biểu thần học của Tân Ước | 258 |
4.3. Nhu cầu và các thể thức để tiếp cận Sách Thánh theo lối Thư Quy | 260 |
PHẦN THỨ BA: VIỆC GIẢI THÍCH LỜI THIÊN CHÚA VÀ NHỮNG THÁCH ĐỐ | 265 |
1. Dẫn nhập | 265 |
2. Thách đố thứ nhất: Những vấn nạn liên quan đến lịch sử | 269 |
2.1. Các cầu chuyện về ông Ápraham (Sáng thế) | 269 |
2.2. Vượt qua Biển Đỏ (Xuất hành 14) | 273 |
2.3. Sách Tôbia và sách Giôna | 275 |
2.3.1. Sách Tôbia | 275 |
2.3.2. Sách Giôna | 277 |
2.4. Các trình thuật Tin Mừng thơ ấu | 279 |
2.4.1. Những điểm dị biệt | 280 |
2.4.2. Những điểm tương đồng | 282 |
2.4.3. Thông điệp | 283 |
2.5. Các thuật trình phép lạ | 286 |
2.5.1. Các trình thuật trong Cựu Ước | 287 |
2.5.2. Các phép lạ của Đức Giêsu | 288 |
2.6. Các trình thuật về cuộc phục sinh | 293 |
2.6.1. Động đất | 295 |
2.6.2. Thái độ của những người phụ nữ | 296 |
2.6.3. Nguồn gốc của thông điệp phục sinh | 297 |
2.6.4. “Giá trị thần học của các sách Tin Mừng” | 299 |
3. Thách đố thứ hai: Những vấn nạn liên quan đến luân lý và xã hội | 301 |
3.1. Bạo lực trong Kinh Thánh | 302 |
3.1.1. Bạo lực và những phương thuốc luật pháp để chữa trị | 303 |
3.1.2. Luật tru diệt | 306 |
3.1.3. Lời cầu nguyện đòi báo oán | 309 |
3.2. Vị thế xã hội của người phụ nữ | 314 |
3.2.1. Người vợ phải phục tùng chồng | 315 |
3.2.2. Sự thinh lặng của phụ nữ trong các buổi hội họp cộng đoàn | 317 |
3.2.3. Vai trò của người phụ nữ trong các cộng đoàn | 318 |
4. Kết luận | 320 |
4.1. Tổng hợp vắn tắt | 321 |
4.2. Một vài hệ luận giúp đọc Kinh Thánh | 323 |
KẾT LUẬN TỔNG QUÁT | 327 |
1. Xuất xứ thần linh của các văn phẩm Kinh Thánh | 329 |
1.1. Đồng thanh với Lời | 331 |
1.2. Tính cách đa phức của các thể thức chứng nhận | 333 |
2. Chân lý của Sách Thánh | 337 |
2.1. Một chân lý đa dạng | 338 |
2.2. Chân lý được diễn tả trong hình thức có tính cách lịch sử | 340 |
2.3. Chân lý có tính cách Thư Quy | 341 |
2.4. Các truyền thống văn chương của các tôn giáo khác | 343 |
3. Việc giải thích những trang phức tạp của Kinh Thánh | 345 |
Bản tra mục sách Thánh |