| 10. Bàng cách nào để theo một thượng sư chân chính |
101 |
| Phần thứ ba: THUYẾT PHÁP CỦA ĐẠO SƯ PATRUL RINPOCHE |
104 |
| Chương I: Sự vô thường của cuộc đời |
105 |
| I. Sự vô thường của thế giới bên ngoài trong đó chúng sinh sinh sống |
105 |
| II. Sự vô thường của chúng sinh sống trong thế giới |
106 |
| III. Sự hòa bình của những bậc linh thánh |
108 |
| IV. Sự vô thường của những người có địa vị thế lực |
109 |
| V. Các ví dụ khác về sự vô thường |
110 |
| VI. Sự bất định của các tình huống của cái chết |
118 |
| VII. Tỉnh giác mãnh liệt về lẽ vô thường |
119 |
| Chương II: Những khiếm khuyết của sinh tử |
125 |
| I. Những nỗi khổ của sinh tử luân hồi nói chung |
125 |
| II. Những nỗi khổ đặc biệt mà chúng sinh trong sáu cõi phải kinh nghiệm |
127 |
| Chương III: Các hành vi: Luật nhân quả |
165 |
| I. Những hành động tiêu cực phải từ bỏ |
165 |
| II. Những hành động tích cực nên làm |
181 |
| III. Phầm tính của sự hoàn toàn quyết tâm của các hành vi |
182 |
| Chương IV: Khơi dạy Bồ đề tâm, gốc rễ của Đại thừa |
198 |
| I. Tu tập bốn phẩm tính vô lượng |
198 |
| II. Sự khơi dạy bồ đề tâm |
220 |
| III. Tu tập giới luật của Bồ đề tâm |
224 |
| Phần thứ tư: TRIẾT LÝ PHẬT GIÁO TRONG CUỐC SỐNG ĐỜI THƯỜNG |
267 |
| 1. Nghệ thuật yêu thương |
268 |
| 2. Quán chiếu về sống chết |
276 |
| 3. Chuyển hóa phiên giận, sống đời an vui |
284 |
| 4. Cội nguồn sinh tử và giải thoát |
305 |
| 5. An cư, nuôi lớn tâm bồ đề |
314 |
| 6. Hóa giải lòng oán hận sâu nặng |
320 |
| 7. An ủi lớn nhất của đời người là bố thí |
329 |
| 8. Bất mãn những phải tùy duyên |
336 |
| 9. Ý nghĩa chữ xả trong đạo phật |
340 |
| 10. Ngoại cảm, chết và tái sinh |
350 |
| 11. Bỏa vệ gia đình khỏi đổ vỡ |
365 |
| 12. Nghèo khó và thịnh vượng |
380 |
| 13. Suy gẫm về tiền bạc |
388 |
| 14. Phật giáo và sự thành công của lãnh đạo |
391 |
| Mục lục |
397 |