Đời sống các Đế vương Trung Hoa | |
Phụ đề: | Trung Quốc lịch triều hoàng cung sinh hoạt toàn thư |
Tác giả: | Hướng Tư, Vương Kinh Luân |
Ký hiệu tác giả: |
HU-T |
DDC: | 923.151 - Các nhà lãnh đạo Trung Quốc |
Ngôn ngữ: | Việt |
Tập - số: | T2 |
Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Chương thứ ba: CUỘC SỐNG ĐẾ VƯƠNG THỜI TAM QUỐC LƯỠNG TẤN, NAM BẮC TRIỀU | 1 |
I. Cuộc sống trong cung đình đế vương | 1 |
1. Phục sức trong cung đình | 1 |
2. Ẩm thực trong cung đình | 3 |
3. Vui chơi giải trí trong cung | 8 |
4. Nhạc vũ trong cung đình | 18 |
5. Cuộc sống văn hóa cung đình | 29 |
II. Cuộc sống đế vương thời Tam Quốc | 35 |
1. Cung thất đế vương | 35 |
2. Sáng nghiệp đế vương | 36 |
2.1. Ngụy Vũ đế Tào Tháo | 36 |
2.2. Chiêu Liệt đế nhà Thục Hán Lưu Bị | 37 |
2.3. Ngô Đại đế Tôn Quyền | 38 |
3. Sự tích đế vương | 39 |
3.1. Cha con họ Tào | 39 |
3.2. Tào Tháo háo sắc | 40 |
3.3. Lạc Thần Châu phu nhân | 64 |
3.4. Hán Thục hậu chủ Lưu Thiền | 126 |
3.5. Vua tôi nước Ngô | 127 |
4. Lăng mộ đế vương | 128 |
4.1. Cao Lăng nhà Ngụy | 128 |
4.2. Thú Dương Lăng nhà Ngụy | 129 |
4.3. Tưởng lăng nhà Ngô | 129 |
4.4. Huệ Lăng nhà Thục | 129 |
III. Cuộc sống đế vương Lưỡng Tấn | 131 |
1. Cung thất đế vương | 131 |
2. Sáng nghiệp đế vương | 132 |
2.1 Tấn Tuyên đế Tư Mã Ý | 132 |
2.2. Tấn Văn đế Tư Mã Châu | 133 |
2.3. Đông Tấn Nguyên đế Tư Mã Duệ | 134 |
3. Sự tích đế vương | 135 |
3.1. Tấn Vũ đế Tư Mã Viên | 135 |
3.2. Điều bí ẩn giữa Tư Mã Viên và Thái tử | 136 |
3.3. Tấn Huệ đế và Hắc Hoàng Hậu | 172 |
3.4. Đông Tấn Minh để Tư Mã Thiệu | 214 |
4. Lăng mộ đế vương | 215 |
4.1 Tấn Nguyên đế Cao Nguyên Lăng | 215 |
4.2. Tấn Văn đế Sùng Dương Lăng | 216 |
4.3. Tấn Vũ đế Tuần Dương Lăng | 216 |
4.4. Đông Tấn Mục đế Vĩnh Bình Lăng | 217 |
4.5. Đông Tấn Cung để Xung Bình Lăng | 217 |
IV: Cuộc sống đế vương thời Năm Bắc Triều | 219 |
1. Cung thất đế vương | 219 |
2. Đế vương sáng nghiệp | 222 |
2.1. Chiêu thành đế Thác Bạt Thập Dực Kiện triều Bắc Ngụy | 222 |
2.2. Đạo Vũ đế Thác Bạt Khuê triều Bắc Ngụy | 223 |
2.3. Thần Vũ đế Cao Hoan triều Bắc Tề | 223 |
2.4. Văn Tuyên đế Cao Dương triều Bắc Tề | 224 |
2.5. Văn đế Vũ Văn Thái triều Bắc Chu | 225 |
2.6. Vũ đế Lưu Dụ nhà Tống thời Năm triều | 226 |
2.7. Cao đế Tiêu Đạo Thành nhà Tề Nam triều | 228 |
2.8. Vũ đế Tiêu diễn nhà Lương thời Nam triều | 230 |
2.9. Vũ đế Trần Bá Tiên nhà Trần thời Nam triều | 231 |
3. Sự tích đế vương | 233 |
3.1. Đạo Vũ đế Thác Bạc Khuê nhà Bắc Ngụy | 233 |
3.2. Văn Thành đế và Phùng Hoàng hậu | 236 |
3.3. Văn Minh Phùng Thái hậu và Hiến Văn đế | 269 |
3.4. Bắc Ngụy Hiếu Văn đế Thác Bạt Hồng | 288 |
3.5. Hiếu Văn đế và mỹ nữ họ Phùng | 291 |
3.6. Hiếu Văn đế và Phùng hoàng hậu | 313 |
3.7. Vũ đế Bắc Chu Vũ Văn Ung | 356 |
3.8. Tống Vũ đế Nam triều Lưu Dụ | 358 |
3.9. Lương Vũ đến Nam triều Tiêu Diễn | 359 |
4. Lăng mộ đế vương | 362 |
4.1. Trường lăng của Hiếu Văn đế Bắc Ngụy | 362 |
4.2. Cảnh lăng của Bắc Ngụy Tuyên Vũ đế | 363 |
4.3. Lăng Vĩnh Cố của Văn Minh hoàng thái hậu Phùng Thị nhà Bắc Ngụy | 364 |
4.4. Tĩnh lăng Hiếu Trang đế nhà Bắc Ngụy | 365 |
4.5. Vĩnh lăng của Văn đế thời Tây Ngụy | 366 |
4.6. Lăng Sơ Ninh Tống Vũ đế - Nam triều | 367 |
4.7. Lăng Thái An của Tề Cao đế - Nam triều | 368 |
4.8. Lăng Cảnh An của Tế Vũ đế - Nam triều | 370 |
4.9. Tu lăng của Lương Vũ đế - Nam triều | 370 |
4.10. Lăng Vạn An của Trần Vũ đế - Nam triều | 371 |
4.11. Lăng Vĩnh Ninh của Trần Văn đế - Nam triều | 372 |
4.12. Lăng Hiển Ninh của Trần Tuyên đế - Nam triều | 373 |
5. Giới thiệu chung về lăng mộ thời Lục triều | 374 |
V. Số phận bi thảm cảu đế vương | 378 |
1. Thục hậu chủ vui không còn nhớ Thục | 378 |
2. Thiên tử Tràng An | 389 |
3. Tấn Cung đế ung dung đi đến cái chết thanh thản | 395 |
4. Nguyện đời sau vĩnh viễn không sinh ra ở trong nhà đế vương | 399 |
5. Tế Hòa đế uống cho đến chết | 403 |
6. Huyện Công Trương thành Trần Thúc Bảo | 408 |
VI. Những hành động quái gở và thất thường của các đế vương | 417 |
1. Quy mệnh hầu Tôn Hạo | 417 |
2. Cha con Thạch Hổ | 428 |
3. Hoàng đế chột Phù Sinh | 457 |
4. Thiên tử hoang dâm Lưu Tuấn | 490 |
5. Tiền Phế đế Lưu Tử Nghiệp | 499 |
6. Thiên tử hoang đường Lưu Vực | 549 |
VII. Những đế vương có hành vi quái đản | 557 |
1. Uất Lâm vương Tiêu Chiêu Nghiệp | 557 |
2. Hoàng đế đồ tể Tiêu Bảo Quyển | 565 |
3. Tiêu Diễn gửi thân vào cửa phật | 605 |
4. Thiên tử điên Cao Dương | 623 |
5. Vũ Thành đế Cao Trạm | 637 |
6. Thiên tử vô sầu Cao Vĩ | 646 |
7. Chu Tuyên đế loạn luân | 656 |
VIII. Điển cố | 666 |
1. Điển cố thời Tam Quốc | 666 |
1.1. Thà ta phụ người, không để người phụ ta | 666 |
1.2. Trông mơ đỡ khát | 667 |
1.3. Đặt bút thành văn | 668 |
1.4. Gà đất, chó gốm | 669 |
1.5. Như nhai gân gà | 670 |
1.6. Hoàng Quyền ấu phụ | 671 |
1.7. Tôi giỏi thời bình, gian hùng thời loạn | 673 |
1.8.Chiếc gậy ngũ sắc | 674 |
1.9. Trung thánh nhân | 675 |
1.10. Nấu nhau ác quá | 676 |
1.11. Xe chở đấu đong | 678 |
1.12. Cầm đuộc chơi đêm | 679 |
1.13. Vẽ bánh đỡ đói | 680 |
1.14. Gà đầu xanh | 680 |
1.15. Bụng Tư Mã Chiêu không ai không biết | 681 |
1.16. Thân ở trại Tào. Lòng ở Hán | 683 |
1.17. Thịt đùi lại mọc | 683 |
1.18. Tìm đất hỏi nhà | 684 |
1.19. Biết việc đời mới là tuấn kiệt | 685 |
1.20. Ba lần đến lều cỏ | 686 |
1.21. Như cá gặp nước | 687 |
1.22. Ruột rối như tơ vò | 688 |
1.23. Toàn thân là đảm | 689 |
1.24. Nói quá sự thực | 690 |
1.25. Nghe sấm rơi đũa | 691 |
1.26. Mở cửa rước kẻ trộm | 693 |
1.27. Lam Điền sinh ngọc | 694 |
1.28. Tầm chương trích cú | 695 |
1.29. Tay không rời sách | 696 |
1.30. Sinh con nên sinh ra Tôn Trọng Mưu | 697 |
1.31. Bãi tiệc rượu trên điếu đài | 698 |
1.32. Bịt cửa của Trương Chiêu | 699 |
2. Điển cố và những truyện tản mạn thời Lưỡng Tấn | 703 |
2.1. Ăn ít việc nhiều | 703 |
2.2. Hơi tàn thoi thóp | 704 |
2.3. Bẻ quế | 705 |
2.4. Thăm dò | 706 |
2.5. Trân nước Ngô rống mặt trắng | 707 |
2.6. Chỗ này đáng tiếc | 709 |
2.7. Khó giải quyết việc nhà của bệ hạ | 710 |
2.8. Bài ca nhi nhữ | 711 |
2.9. Đuôi chó chắp thay lông điêu | 712 |
2.10. Đứa ở rót rượu | 714 |
2.11. Vác kích dọn đường | 714 |
2.12. Cả nước cùng mừng | 716 |
2.13. Cấm loan | 716 |
2.14. Mặt trời gần Trường An xa | 717 |
2.15. Xưa nay làm gì có Thiên tử muôn tuổi | 719 |
3. Điển cố và những chuyện tản mạn thời Nma Bắc triều | 719 |
3.1. Lưu Ký Nô | 719 |
3.2. Tự phá hủy trường thành | 720 |
3.3. Bạch diện thư sinh | 724 |
3.4. Phế đế vẽ tranh | 725 |
3.5. Suối Liêm nước Nhường | 726 |
3.6. Bắn bụng | 727 |
3.7. Một cây không chống nổi nhà | 728 |
3.8. Đo người cắt áo | 729 |
3.9. Lên nóc nhà đọc sách | 731 |
3.10. Đê gà gáy | 731 |
3.11. Cấm đoán rượu thịt | 732 |
3.12. Lạc đường biết quay lại | 733 |
3.13. Ngàn vàng mua hàng xóm | 734 |
3.14. Âu vàng | 735 |
3.15. Gương vỡ lại lành | 736 |
3.16. Dở khóc dở cười | 738 |
3.17. Ruột để ngoài da | 739 |
3.18. Vua Thái Vũ diệt phật giáo | 740 |
3.19. Đường ai nấy đi | 741 |
3.20. Không thấy quân tử trong lòng như say | 743 |
3.21. Sắc Lặc ca | 743 |
3.22. Ngọc nát còn hơn ngói lành | 745 |