| Đi tìm điển tích thành ngữ | |
| Tác giả: | Tiêu Hà Minh |
| Ký hiệu tác giả: |
TI-M |
| DDC: | 398.9 - Tục ngữ, danh ngôn, cách ngôn |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời mở đầu | 5 |
| A | |
| Áo gấm đi đêm | 9 |
| Áo vải cờ đào | 11 |
| Ăn cháo đái bát | 13 |
| Ăn chay niệm Phật | 14 |
| Ăn cơm nhà, vác tù và hàng tổng | 17 |
| Ăn cơm chúa, múa tối ngày | 19 |
| Ăn như rồng cuốn | 21 |
| Ăn như lợn | 23 |
| Ăn vóc học hay | 25 |
| Ăn mày đánh đổ cầu ao | 27 |
| Ăn lông ở lỗ | 29 |
| Ăn xổi ở thì | 30 |
| Ấm ớ hội tề | 32 |
| B | |
| Ba ba ấp nóng | 34 |
| Ba chìm bảy nổi | 35 |
| Ba cặp ba đồng | 37 |
| Bách phát bách trúng | 39 |
| Bán anh em xa, mua láng giềng gần | 41 |
| Bán lợi mua danh | 43 |
| Bán trời không văn tự | 45 |
| Bàn tay có ngón ngắn ngón dài | 47 |
| Bàn tay không che nổi mặt trời | 49 |
| Ba que xỏ lá | 51 |
| Bắt cóc bỏ đĩa | 52 |
| Bình mới rượu cũ | 54 |
| Bóc ngắn cắn dài | 56 |
| Bọ ngựa chống xe | 58 |
| Bới lông tìm vết | 60 |
| Bợm già mắc bẫy cò ke | 62 |
| C | |
| Cá châu chim lồng | 65 |
| Cá chuối đắm đuối vì con | 67 |
| Cá hóa rồng | 69 |
| Cá không ăn muối cá ươn | 71 |
| Cả vú lấp miệng em | 72 |
| Cái nết đánh chết cái đẹp | 74 |
| Cái tổ con chuồn chuồn | 75 |
| Cạn tàu ráo máng | 78 |
| Cáo mượn oai hùm | 80 |
| Cầu được ước thấy | 82 |
| Cầm cân nảy mực | 85 |
| Cha mẹ bù chì cho con | 87 |
| Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại | 88 |
| Cháy nhà mới ra mặt chuột | 90 |
| Chạy rống bái công | 92 |
| Cha truyền con nối | 94 |
| Chắp cánh liền cành | 96 |
| Châu chấu đá voi | 97 |
| Chết đuối vớ được cọc | 99 |
| Chết giả mới biết dạ anh em | 100 |
| Chim sa cá lặn | 104 |
| Chó ăn đá gà ăn sỏi | 105 |
| Chó cắn áo rách | 108 |
| Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng | 110 |
| Chó chui gầm chạn | 112 |
| Chó cùng bứt giậu | 114 |
| Chó đen giữ mực | 115 |
| Chó gầy xấu mặt người nuôi | 117 |
| Chó không chê chủ nghèo | 119 |
| Chó ngáp phải nhặng | 121 |
| Chó treo mèo đậy | 123 |
| Chọc gậy bánh xe | 125 |
| Chuồn chuồn đạp nước | 127 |
| Chuột chạy cùng sào | 129 |
| Chuột sa chĩnh gạo | 130 |
| Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng | 132 |
| Chưa nặn bụt đã nặn bệ | 135 |
| Chữ như gà bới | 136 |
| Chưa nóng nước đã đỏ họng | 138 |
| Có chí thì nên | 139 |
| Có công mài sắt có ngày nên kim | 141 |
| Có đầu có đuôi | 143 |
| Có mới nới cũ | 144 |
| Có nằm trong chăn mới biết chăn có rận | 146 |
| Con cà con kê | 148 |
| Con chấy cắn đôi | 150 |
| Con gà tức nhau tiếng gáy | 153 |
| Cõng rắn cắn gà nhà | 155 |
| Con kiến mà kiện củ khoai | 157 |
| Con rồng cháu tiên | 159 |
| Con sâu bỏ rầu nồi canh | 161 |
| Có tật giật mình | 163 |
| Có tiền mua tiên cũng được | 165 |
| Cốc mò cò xơi | 167 |
| Cố đấm ăn xôi | 169 |
| Công cha nghĩa mẹ | 171 |
| Công giã tràng | 174 |
| Công nợ trả dần cháo húp vòng quanh | 175 |
| Cờ gian bạc lận | 177 |
| Của ít lòng nhiều | 179 |
| Của người phúc ta | 181 |
| Của thiên trả địa | 182 |
| Cú dòm nhà bệnh | 185 |
| Cưa sừng làm nghé | 187 |
| Cưỡi ngựa xem hoa | 188 |
| D | |
| Dai như đỉa | 191 |
| Dại như vích | 194 |
| Dao sắc không gọt được chuôi | 195 |
| Diều tha quạ mổ | 197 |
| Dốt có chuôi | 199 |
| Dốt hay nói chữ | 200 |
| Dở dơi dở chuột | 201 |
| Đ | |
| Đại lãn chờ sung | 204 |
| Đàn gẩy tai trâu | 205 |
| Đánh trống bỏ dùi | 207 |
| Đánh trống lấp | 209 |
| Đa nghi tào tháo | 211 |
| Đất nào cây ấy | 212 |
| Đất có thổ công, sông có hà bá | 215 |
| Đất lành chim đậu | 217 |
| Đầu gà hơn đuôi voi | 219 |
| Đẽo cày giữa đường | 221 |
| Đẹp như tiên | 223 |
| Đồ chí phèo | 225 |
| Đồ lý thông | 226 |
| Đồ sở khanh | 228 |
| Đời cua cua máy, đời cáy cáy đào | 230 |
| Đục nước béo cò | 232 |
| Được lòng rắn, mất lòng ngéo | 233 |
| Được voi đòi tiên | 235 |
| Đười ươi giữ ống | 238 |
| Đứt đuôi con nòng nọc | 240 |
| E | |
| Ếch ngồi đáy giếng | 243 |
| G | |
| Gà đẻ gà cục tác | 245 |
| Gà mái không gáy | 246 |
| Gan cóc tía | 248 |
| Gà trống nuôi con | 250 |
| Gà què ăn quẩn cối xay | 252 |
| Gà kén kẹn hom | 253 |
| Giật gấu vá vai | 255 |
| Giật đổ bìm leo | 257 |
| Giấu như mèo giấu cứt | 258 |
| Gương vỡ lại lành | 260 |
| Gửi trứng cho ác | 261 |
| H | |
| Há miệng mắc quai | 262 |
| Hàng tôm hàng cá | 265 |
| Hằng hà sa số | 267 |
| Học vẹt | 269 |
| Hòn đất nặn thành ông bụt | 270 |
| Hồng nhan bạc mệnh | 272 |
| Hổ dữ cũng không ăn thịt con | 274 |
| K | |
| Kéo cày trả nợ | 276 |
| Kén cá chọn canh | 278 |
| Kết nghĩa vườn đào | 280 |
| Kêu như cuốc | 282 |
| Khôn sống mống chết | 284 |
| Không ai khó ba đời | 285 |
| Ki cọp cho cọp nó ăn | 288 |
| L | |
| Lá lành đùm là rách | 291 |
| Làm như mèo mửa | 292 |
| Lá thắm chỉ hồng | 294 |
| Lạy ông con ở buị này | 296 |
| Lấy thúng úp voi | 298 |
| Lấy vợ đàn bà, làm nhà hướng nam | 299 |
| Lệnh ông không bằng cồng bà | 302 |
| Lên voi xuống chó | 304 |
| Lòng vả cũng như lòng sung | 306 |
| Lời ong tiếng ve | 308 |
| Lươn ngắn lại chê chạch dài, thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm | 310 |
| Lưỡi không xương nhiều đường lắc léo | 312 |
| Lừa ưa nặng | 314 |
| Lử cọ bợ | 315 |
| Lửa đổ thêm dầu | 317 |
| M | |
| Ma ăn cỗ | 319 |
| Mạt cưa mướp đắng | 321 |
| Mất bò mới lo làm chuồng | 322 |
| Muỗi đốt chân voi | 324 |
| Mèo già hóa cáo | 326 |
| Mèo vẫn hoàn mè | 327 |
| Miếng trầu là đầu câu chuyện | 329 |
| Mỗi cây mỗi hoa | 330 |
| Môi hở răng lạnh | 332 |
| Mồm chó vó ngưạ | 334 |
| Một mất mười ngờ | 335 |
| Một miệng thì kín, chín miệng thì hở | 337 |
| Một nghề thì sống, đống nghề thì chết | 339 |
| Múa rìu qua mắt thợ | 340 |
| Mũ ni che tai | 342 |
| Muốn ăn hét phải đào giun | 344 |
| Mưa không khắp | 347 |
| Mười voi không được bát nước xáo | 349 |
| Mượn gió bẻ măng | 351 |
| N | |
| Nằm gai nếm mật | 353 |
| Ngang như cua | 355 |
| Ngựa quen đường cũ | 357 |
| Nghiêng nước nghiêng thành | 360 |
| Nghìn vàng mua một trận cười | 361 |
| Nhanh như cắt | 363 |
| Nhiều sãi không ai đóng cửa chùa | 365 |
| Nhún nhảy như chìa vôi | 366 |
| Như chim xổ lồng | 368 |
| Như chó với mèo | 370 |
| Như diều gặp gió | 372 |
| Như mặt trăng, mặt trời | 373 |
| Như con Điều Thuyền | 375 |
| Như thần giữ của | 378 |
| Như vợ chồng ngâu | 381 |
| Như vợ chồng sam | 384 |
| Niêu cơm Thạch Sanh | 386 |
| Nói dối như cuội | 387 |
| Nói thật mất lòng | 390 |
| Nồi da nấu thịt | 392 |
| Nồi nào vung nấy | 394 |
| Nợ như chúa chổm | 396 |
| Nụ cà hoa mướp | 399 |
| Nước chảy chỗ trũng | 400 |
| Nước mắt cá sấu | 402 |
| Nước nổi bèo nổi | 404 |
| Nước sông công lính | 406 |
| O | |
| Oan thị kính | 409 |
| Ốc không mang nổi mình ốc lại mang cộc cho rêu | 410 |
| Ông chẳng bà chuộc | 412 |
| Ông nói gà bà nói vịt | 414 |
| Ông Tơ bà Nguyệt | 416 |
| P | |
| Phúc họa khó lường | 420 |
| Q | |
| Qua cầu rút ván | 422 |
| Quạ nào mà chẳng đen đầu | 424 |
| Quýt làm cam chịu | 426 |
| R | |
| Ra môn ra khoai | 429 |
| Rách giời rơi xuống | 431 |
| Rồng đến nhà tôm | 433 |
| Ruột để ngoài da | 435 |
| S | |
| Sao hôm sao mai | 438 |
| Sân gần hơn ngõ | 440 |
| Sẩy đàn tan nghé | 442 |
| Sống chết mặc bay, tiền thầy bỏi túi | 444 |
| T | |
| Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ | 446 |
| Tấc đất tấc vàng | 448 |
| Thả mồi bắt bón | 450 |
| Tham thì thâm | 451 |
| Thằng chết cãi thằng khiêng | 453 |
| Thầy bói dọn cỗ | 455 |
| Then lét như rắn mồng năm | 458 |
| Thông đồng bén giọt | 459 |
| Thơ con cóc | 461 |
| Thuốc đắng giã tật | 462 |
| Thú đội lốt người | 463 |
| Tình ngang lý gian | 467 |
| Tu chẳng chót đời | 469 |
| Tu hú đẻ nhờ | 471 |
| Tu tại gia | 473 |
| Tương cà gia bản | 474 |
| Trăm hay không bằng tay quen | 476 |
| Trận đồ bát quái | 477 |
| Trần như nhộng | 479 |
| Trâu buộc ghét trâu ăn | 481 |
| Trông mặt mà bắt hình dong | 482 |
| Trời đánh thánh vật | 484 |
| Trời không chịu đất, đất không chịu trời | 486 |
| Trời sinh voi, trời sinh cỏ | 488 |
| Trứng khôn hơn vịt | 490 |
| U | |
| Uống máu ăn thề | 493 |
| Ướt như chuột lột | 495 |
| V | |
| Vải thưa che mắt thánh | 497 |
| Vắng như chùa bà đanh | 499 |
| Văn hay chữ tốt | 501 |
| Vô ơn bội nghĩa | 502 |
| Vẽ đường cho hươu chạy | 504 |
| X | |
| Xắn váy quai cồng | 507 |
| Xuất khẩu thành thơ | 508 |
| Xôi hỏng bỏng không | 510 |
| Xui nguyên giục bị | 512 |
| Y | |
| Yêu nên tốt, ghét nên xấu | 514 |
| Yêu nhau rào giậu cho kín | 515 |
| Lời cảm ơn | 518 |
| Tài liệu tham khảo | 519 |
| Sách đã xuất bản | 535 |