| Từ điển Đức Mẹ | |
| Tác giả: | Alphonse Bossard, SMM |
| Ký hiệu tác giả: |
BO-A |
| Dịch giả: | Matthias M. Ngọc Đính, CMC |
| DDC: | 232.910 3 - Từ điển Đức Maria (Thánh Mẫu Học) |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 5 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời nói đầu | vii |
| Lời thưa | xi |
| Bảng kê chữ viết tắt | xii |
| Các tác giả | xiv |
| Hướng dẫn đọc theo hệ thống | xvii |
| A ca thi | 1 |
| Ảnh Đức Mẹ hay làm phép lạ | 4 |
| Ảnh tượng Đức Mẹ | 12 |
| Ave Maria | 15 |
| Ban nơ, Bỉ | 16 |
| Bậc sống và lòng sùng kính Đức Maria | 18 |
| Balem | 29 |
| Biệt kính | 29 |
| Biểu tượng Thánh Mẫu | 31 |
| Bô ranh, Bỉ | 34 |
| Camelô | 34 |
| Cana | 40 |
| Canvê | 45 |
| Chúa Ba Ngôi và Đức Maria | 46 |
| Chúa Cha và Đức Maria | 57 |
| Chúa Kitô và Đức Maria | 57 |
| Chúa Thánh Thần và Đức Maria | 58 |
| Chuỗi Mân Côi | 62 |
| Con Đức Mẹ | 69 |
| Công Đồng Vaticanô II với Đức Maria | 70 |
| Cộng khổ | 76 |
| Công tác dạy giáo lý và Đức Maria | 76 |
| Cơdếctôcôva, Ba lan | 79 |
| Cựu ước với Đức Maria | 86 |
| Danh hiệu Maria | 92 |
| Dâng Chúa trong đền thờ | 95 |
| Dòng tu của Đức Mẹ | 100 |
| Đại hội Thánh Mẫu | 137 |
| Đại kết và Đức Maria | 138 |
| Đạo binh Đức Mẹ | 143 |
| Đạo đức bình dân | 145 |
| Đền thánh quốc gia | 149 |
| Đền thánh và trung tâm thánh mẫu tại Việt Nam | 160 |
| Đền Thánh quốc gia Đức Mẹ tại Hoa Kỳ | 167 |
| Đền thờ Giêrusalem | 169 |
| Đồng công cứu chuộc | 169 |
| Đồng trinh trọn đời | 172 |
| Đời sống gia đình và Đức Maria | 177 |
| Đức Maria dưới chân thập giá | 182 |
| Đức Maria hồn xác lên trời | 188 |
| Đặc ân ngày thứ bảy | 188 |
| Đức Maria, người mẹ chúng ta | 194 |
| Đức Maria trung gian | 198 |
| Đức Mẹ cáp, Canaan | 203 |
| Đức tin Mẹ Maria | 207 |
| Đường thánh gia | 210 |
| Evà mới | 211 |
| Fatima, Bồ Đào Nha | 214 |
| Gia phả Đức Maria | 221 |
| Giá trị lòng sùng kính Đức Mẹ | 222 |
| Giáo dân và Đức Maria | 226 |
| Giáo hội và Đức Maria | 226 |
| Giáo hội Đông phương với Đức Maria | 232 |
| Giáo phụ và Đức Maria | 235 |
| Giới trẻ và Đức Maria | 242 |
| Goađalupê, Mêxicô | 244 |
| Hiệp hội thánh mẫu | 250 |
| Hoa kỳ và Đức Maria | 251 |
| Hồi giáo và Đức Maria | 256 |
| Hội thánh mẫu học | 258 |
| Khải huyền 12 | 258 |
| Khảo cổ học với Đức Maria | 263 |
| Kinh cầu Đức bà | 256 |
| Kinh cầu Đức bà theo Thánh kinh | 276 |
| Kinh chào kính Nữ Vương | 279 |
| Kinh hãy nhớ | 280 |
| Kinh kính mừng | 282 |
| Kinh Lạy nữ vương thiên đàng | 285 |
| Kinh nguyện Đức Mẹ | 286 |
| Kinh nhật tụng kính Đức Maria | 287 |
| Kinh trông cậy | 289 |
| Kinh truyền tin | 290 |
| Kơnốc Ái Nhĩ Lan | 295 |
| La Mã, Việt Nam | 304 |
| Linh Khải | 317 |
| Linh mục và Đức Maria | 319 |
| Lòng sùng kính Đức Maria | 320 |
| Lòng sùng kính Đức Mẹ trong các dòng tu | 326 |
| Lôrêtô, Ý | 344 |
| Lộ Đức, Pháp | 348 |
| Lời Đức Maria | 354 |
| Lời Fiat nhân danh toàn nhân loại | 355 |
| Magnificat | 359 |
| Mầu nhiệm hiệp thông các thánh | 363 |
| Mẫu tính tinh thần | 366 |
| Mẹ giáo hội | 373 |
| Mẹ Thiên Chúa | 373 |
| Mồ thánh Đức Mẹ | 378 |
| Ngụy thư với Đức Maria | 382 |
| Người nghèo Đức Giavê và Đức Maria | 387 |
| Người nữ | 391 |
| Người tôi tớ Thiên Chúa | 397 |
| Nhà tiệc ly | 400 |
| Nhiệm vụ chuyển cầu của Đức Maria | 400 |
| Niềm vui Đức Maria | 406 |
| Niên ký cuộc đời Đức Maria | 413 |
| Noi gương Đức Mẹ | 415 |
| Nỗi đau Mẹ Maria | 419 |
| Nữ tử Sion | 425 |
| Nữ Vương | 426 |
| Ơn tiền định của Đức Maria | 438 |
| Phúc âm theo thánh Luca | 443 |
| Phúc âm theo thánh Matthêu | 443 |
| Phụng vụ | 451 |
| Pôm Pây, Ý Đại Lợi | 457 |
| Pông Manh, Pháp | 460 |
| Sinh Nhật Đức Maria | 464 |
| Stabat Mater | 469 |
| Sicacusa, Ý | 472 |
| Tài liệu giáo huấn của Giáo hội | 476 |
| Tân ước | 479 |
| Tận hiến cho Đức Mẹ | 485 |
| Tháng Đức Mẹ | 491 |
| Thánh Bênađô | 493 |
| Thánh địa và Đức Maria | 493 |
| Thánh Ép Rem | 510 |
| Thánh Gioan và Đức Maria | 510 |
| Thánh Giuse và Đức Maria | 511 |
| Thánh Maximilianô Kônbê | 514 |
| Thánh mẫu học | 514 |
| Thánh thi Đức Mẹ | 519 |
| Thánh tích Đức Mẹ | 531 |
| Thánh Giêrusalem | 533 |
| Thăm viếng | 533 |
| Thụ thai đồng trinh | 538 |
| Tiên trưng thánh mẫu | 544 |
| Tiến sĩ thánh mẫu | 550 |
| Tìm được Chúa trong đền thờ | 553 |
| Tín trung | 556 |
| Tôi trung Đức Maria | 559 |
| Trà kiệu | 571 |
| Trái tim vô nhiễm Mẹ Maria | 575 |
| Truyền giảng Tin mừng | 578 |
| Truyền tin | 585 |
| Tu hội đời và Đức Maria | 591 |
| Tu sĩ và Đức Maria | 591 |
| Tước hiệu của Đức Maria | 591 |
| Việt Nam và Đức Maria | 612 |
| Vô nhiễm nguyên tội | 623 |
| Vương cung thánh đường Đức Bà Cả | 630 |
| Ý nghĩa áo Đức Bà | 634 |
| Phụ lục I: Các dịp mừng kính Đức Mẹ trong năm phụng vụ | 639 |
| Các dịp mừng tùy địa phương | 649 |
| Phụ lục II: Tháng Đức Mẹ | 652 |
| Phụ lục III: Các bài phần lễ chung về Đức Mẹ | 662 |
| Phụ lục IV: Các bài đọc trong dịp mừng liên quan đến Đức Maria | 666 |
| Phụ lục V: Các bài đọc liên quan đến Đức Mẹ | 668 |
| Phụ lục VI: Sống mùa vọng và lễ giáng sinh với Đức Mẹ | 670 |
| Phụ lục VII: Tiến trình phát triển lòng sùng kính Đức Mẹ | 673 |
| Phụ lục VIII: Niên biểu những biến cố liên quan đến Đức Mẹ | 677 |
| Mục Lục | 703 |