| Vấn đề từ Thiên Chúa vắng mặt | |
| Phụ đề: | Tôn giáo, thuyết vô thần và đức tin: ba cái nhìn về mầu nhiệm |
| Tác giả: | Francois Varone |
| Ký hiệu tác giả: |
VA-F |
| Dịch giả: | Vĩnh An |
| DDC: | 212 - Nhận biết Thượng Đế |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| PHẦN THỨ NHẤT: TÔN GIÁO, CHỦ NGHĨA VÔ THẦN VÀ ĐỨC TIN | |
| I. Thiên Chúa một hình chiếu của con người? | |
| 1. Sự vắng mặt làm bế tắc luận chứng | 15 |
| 2. Khi hoài nghi đục khoét mọi sự | 17 |
| 3. Sự vắng mặt xác minh kinh nghiệm | 19 |
| II. Gián đoạn giữa tôn giáo và đức tin | |
| 1. Một dân tộc bị kiện cáo: Mikha 6,1-8 | 25 |
| 2. Nhưng có thần Xêraphim: Is 6,1-13 | 33 |
| 3. Ông Giakêu thấp bé trở thành cao lớn: Lc 19,1-10 | 35 |
| 4. Bi kịch của quyền bính: Mc 2,1 - 3,6 | 40 |
| III. Người Do Thái và dân ngoại: Hai thái độ tôn giáo | |
| 1. Không thể chê trách hay bị chiếm đoạt: Pl 3,4 - 4,1 | 51 |
| 2. Tôn giáo của lề luật: Người Do Thái | 55 |
| 3. Tôn giáo và nghi lễ: Dân ngoại | 56 |
| 4. Tôn giáo của sợ hãi và tôn giáo của lợi ích | 58 |
| 5. Không người phàm nào được nhìn nhận là công chính trước nhan Thiên Chúa | 60 |
| IV. Phê phán hiện diện về tôn giáo | |
| 1. Sự mơ hồ tôn giáo về mỗi thế hệ | 63 |
| 2. Khi con người nhận thấy mình | 65 |
| 3.... Tôn giáo suy tàn 68 | |
| V. Luận về một hệ thống mô hình hiện nay | |
| 1. Những chân dung bìa lưới để đọc | 71 |
| 2. Trong những thăng trầm của cuộc sống | 79 |
| VI. Kinh nghiệm về đức tin | |
| 1. Chức năng đầu tiên: Đón nhận mặc khải của Thiên Chúa | 91 |
| 2. Chức năng thứ hai: Tích cực nối dài mặc khải | 94 |
| 3. Chức năng thứ ba: Thờ phượng trong Thần Khí | 100 |
| PHẦN THỨ HAI: THIÊN CHÚA VÀ THẾ GIỚI | |
| I. Ba hệ thống | |
| 1. Chủ nghĩa vô thần: Ngẫu nhiên, tất yếu, dự án | 111 |
| 2. Tôn giáo: sự quản lý Thiên Chúa | 113 |
| 3. Đức tin: Sự ẩn mình của Thiên Chúa | 116 |
| II. Thiên Chúa sống lại và quang lâm |
| 1. Kế hoạch của Thiên Chúa: quy tụ muôn loài trong Đức Giêsu | 139 |
| 2. Hành động của Thiên Chúa: Làm cho hiện hữu và để cho hiện hữu | 142 |
| 3. Việc quan phòng gợi ý | 143 |
| 4. Hiểu biết về lòng hảo tâm lôi kéo | 146 |
| 5. Sự tiền định cứu độ phổ quát | 159 |
| 6. Một thế giới đang được xây dựng | 166 |
| III. Để con người được tự do và để giải phóng họ | |
| 1. Khi người theo tôn giáo trở thành người tin | 179 |
| 2. Khi một người vô thần trở thành người tin | 187 |
| IV. Những chỉ dẫn cao cả của Tin mừng | |
| 1. Dứt khoát gạt bỏ tôn giáo: Lc 13,1-5 | 192 |
| 2. Đầy tớ của một ông chủ vắng mặt | 197 |
| 3. Thiên Chúa quan phòng cách nào? | 202 |
| 4. Đức Giêsu con người bị bỏ mặc và được giải thoát | 213 |
| PHẦN BA: CẦU NGUYỆN | |
| I. Những biến đổi kỳ lạ của việc cầu nguyện | |
| II. Đức tin cầu nguyện | 229 |
| 1. Thiên Chúa làm tôi hiện hữu: Tôi đón tiếp Ngài | 231 |
| 2. Tôi chuẩn bị hiện hữu với Thiên Chúa | 235 |
| 3. Tôi làm cho Thiên Chúa hiện hữu | 238 |
| III. Cầu nguyện và cầu xin | |
| 1. Cầu nguyện và cầu xin | 251 |
| 2. Cầu nguyện và Thần Khí | 271 |
| 3. Hiệu quả của việc cầu nguyện | 283 |
| 4. Cầu nguyện của Đức Giêsu | 295 |
| V. Cầu nguyện cho người khác | |
| 1. Cầu nguyện cho những người sống | 301 |
| 2. Cầu nguyện cho người khác để làm sống động tình liên đới | 304 |
| 3. Cầu nguyện cho những người đã qua đời | 307 |
| 4. Cầu nguyện cho những người đã qua đời để hy vọng chiến thắng | 309 |
| 5. Lạy Chúa, xin Ngài hãy nhớ đến dân Ngài | 313 |
| KẾT LUẬN | |
| THIÊN CHÚA VẮNG MẶT CHỜ ĐỢI LÒNG TÍN THÁC | 315 |