Vấn đề từ Thiên Chúa vắng mặt | |
Phụ đề: | Tôn giáo, thuyết vô thần và đức tin: ba cái nhìn về mầu nhiệm |
Tác giả: | Francois Varone |
Ký hiệu tác giả: |
VA-F |
Dịch giả: | Vĩnh An |
DDC: | 231.8 - Công bằng và thiện tính của Thiên Chúa |
Ngôn ngữ: | Việt |
Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
PHẦN THỨ NHẤT: TÔN GIÁO, CHỦ NGHĨA VÔ THẦN VÀ ĐỨC TIN | |
I. Thiên Chúa một hình chiếu của con người? | |
1. Sự vắng mặt làm bế tắc luận chứng | 15 |
2. Khi hoài nghi đục khoét mọi sự | 17 |
3. Sự vắng mặt xác minh kinh nghiệm | 19 |
II. Gián đoạn giữa tôn giáo và đức tin | |
1. Một dân tộc bị kiện cáo: Mikha 6,1-8 | 25 |
2. Nhưng có thần Xêraphim: Is 6,1-13 | 33 |
3. Ông Giakêu thấp bé trở thành cao lớn: Lc 19,1-10 | 35 |
4. Bi kịch của quyền bính: Mc 2,1 - 3,6 | 40 |
III. Người Do Thái và dân ngoại: Hai thái độ tôn giáo | |
1. Không thể chê trách hay bị chiếm đoạt: Pl 3,4 - 4,1 | 51 |
2. Tôn giáo của lề luật: Người Do Thái | 55 |
3. Tôn giáo và nghi lễ: Dân ngoại | 56 |
4. Tôn giáo của sợ hãi và tôn giáo của lợi ích | 58 |
5. Không người phàm nào được nhìn nhận là công chính trước nhan Thiên Chúa | 60 |
IV. Phê phán hiện diện về tôn giáo | |
1. Sự mơ hồ tôn giáo về mỗi thế hệ | 63 |
2. Khi con người nhận thấy mình | 65 |
3.... Tôn giáo suy tàn 68 | |
V. Luận về một hệ thống mô hình hiện nay | |
1. Những chân dung bìa lưới để đọc | 71 |
2. Trong những thăng trầm của cuộc sống | 79 |
VI. Kinh nghiệm về đức tin | |
1. Chức năng đầu tiên: Đón nhận mặc khải của Thiên Chúa | 91 |
2. Chức năng thứ hai: Tích cực nối dài mặc khải | 94 |
3. Chức năng thứ ba: Thờ phượng trong Thần Khí | 100 |
PHẦN THỨ HAI: THIÊN CHÚA VÀ THẾ GIỚI | |
I. Ba hệ thống | |
1. Chủ nghĩa vô thần: Ngẫu nhiên, tất yếu, dự án | 111 |
2. Tôn giáo: sự quản lý Thiên Chúa | 113 |
3. Đức tin: Sự ẩn mình của Thiên Chúa | 116 |
II. Thiên Chúa sống lại và quang lâm |
1. Kế hoạch của Thiên Chúa: quy tụ muôn loài trong Đức Giêsu | 139 |
2. Hành động của Thiên Chúa: Làm cho hiện hữu và để cho hiện hữu | 142 |
3. Việc quan phòng gợi ý | 143 |
4. Hiểu biết về lòng hảo tâm lôi kéo | 146 |
5. Sự tiền định cứu độ phổ quát | 159 |
6. Một thế giới đang được xây dựng | 166 |
III. Để con người được tự do và để giải phóng họ | |
1. Khi người theo tôn giáo trở thành người tin | 179 |
2. Khi một người vô thần trở thành người tin | 187 |
IV. Những chỉ dẫn cao cả của Tin mừng | |
1. Dứt khoát gạt bỏ tôn giáo: Lc 13,1-5 | 192 |
2. Đầy tớ của một ông chủ vắng mặt | 197 |
3. Thiên Chúa quan phòng cách nào? | 202 |
4. Đức Giêsu con người bị bỏ mặc và được giải thoát | 213 |
PHẦN BA: CẦU NGUYỆN | |
I. Những biến đổi kỳ lạ của việc cầu nguyện | |
II. Đức tin cầu nguyện | 229 |
1. Thiên Chúa làm tôi hiện hữu: Tôi đón tiếp Ngài | 231 |
2. Tôi chuẩn bị hiện hữu với Thiên Chúa | 235 |
3. Tôi làm cho Thiên Chúa hiện hữu | 238 |
III. Cầu nguyện và cầu xin | |
1. Cầu nguyện và cầu xin | 251 |
2. Cầu nguyện và Thần Khí | 271 |
3. Hiệu quả của việc cầu nguyện | 283 |
4. Cầu nguyện của Đức Giêsu | 295 |
V. Cầu nguyện cho người khác | |
1. Cầu nguyện cho những người sống | 301 |
2. Cầu nguyện cho người khác để làm sống động tình liên đới | 304 |
3. Cầu nguyện cho những người đã qua đời | 307 |
4. Cầu nguyện cho những người đã qua đời để hy vọng chiến thắng | 309 |
5. Lạy Chúa, xin Ngài hãy nhớ đến dân Ngài | 313 |
KẾT LUẬN | |
THIÊN CHÚA VẮNG MẶT CHỜ ĐỢI LÒNG TÍN THÁC | 315 |