| Giêsu con của con người | |
| Tác giả: | Kahlil Gibran |
| Ký hiệu tác giả: |
GI-K |
| Dịch giả: | Nguyễn Ước |
| DDC: | 892.7 - Văn học Ả Rập |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 3 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Dẫn nhập | 11 |
| Toàn văn | |
| GIÊSU CON CỦA CON NGƯỜI | |
| 1. Tông đồ Gia-cô-cê, con trai của Dê-Dê-đê | 21 |
| Về Nước trời của Giêsu | |
| 2. An-na, mẹ của Ma-ri-a | 28 |
| Về sự ra đời của Giêsu | |
| 3. A-Sáp, nhà hùng biện thành Tia | 32 |
| Về diễn từ của Giêsu | |
| 4. Ma-ri-a Mác-đa-la | 35 |
| Về lần đầu tiên gặp gỡ Giêsu | |
| 5. Phi-lê-môn, nhà bào chế thuốc người Hi Lạp | 41 |
| Về Giêsu đại y sĩ | |
| 6. Si-môn, còn gọi là Phê-rô | 44 |
| Khi ông và người anh được gọi | |
| 7. Cai-pha | 50 |
| Thượng tế | |
| 8. Gio-a-na, vợ quan tổng quản của Hê-rô-đê | 53 |
| Về trẻ em | |
| 9. Ráp-ca | 55 |
| Cô dâu xứ Ca-na | |
| 10. Một triết gia Ba tư ở Đa-mát | 59 |
| Về các thần linh cổ xưa và mới | |
| 11. Đa-vít, một đệ tử | 62 |
| Giêsu, Người thực dụng | |
| 12. Lu-ca | 64 |
| Về những kẻ đạo đức giả | |
| 13. Mát-thêu | 67 |
| Bài giảng trên núi | |
| 14. Gio-an con của Dê-bê-đê | 73 |
| Về những danh hiệu khác nhau của Giêsu | |
| 15. Một tư tế trẻ tại Ca-phác-na-um | 79 |
| Về Giêsu, gã pháp thuật | |
| 16. Một nhà giàu Lê-vi trong một xóm ở Na-da-rét | 81 |
| Giêsu thợ mộc giỏi | |
| 17. Một mục tử ở miền nam Li băng | 84 |
| Một dụ ngôn | |
| 18. Gio-an tẩy giả nói với một môn đệ | 87 |
| Ở trong tù nói với một môn đệ | |
| 19. Giô-xếp A-ri-ma-thê | 90 |
| Về mục đích chủ yếu của Giêsu | |
| 20. Na-ta-na-en | 97 |
| Giêsu không nhu mì | |
| 21. Sa-ba thành An-ti-ô-khi-a | 110 |
| Về Sao-lô xứ Ta-xô | |
| 22. Sa-lô-mê gởi một bạn gái | 103 |
| Một khát vọng không thành | |
| 23. Ra-khen một nữ môn đệ | 108 |
| Về Giêsu thị kiến và con người | |
| 24. Clê-ô-pas xứ Bê-trun-nê | 112 |
| Về lề luật và ngôn sứ | |
| 25. Na-a-man người Ga-đa-ra | 114 |
| Về cái chết của Tê-pha-nô | |
| 26. Tô-ma | 117 |
| Về tổ tiên các hoài nghi của mình | |
| 27. En-ma-đam, nhà luận lý học | 120 |
| Giêsu và kẻ bị ruồng bỏ | |
| 28. Một trong các Ma-ri-a | 122 |
| Về nỗi buồn và nụ cười của Người | |
| 29. Ru-ma-nô-us, thi sĩ Hi Lạp | 124 |
| Giêsu thi sĩ | |
| 30. Lê-vi, một đệ tử | 125 |
| Về những kẻ muốn làm Giêsu bối rối | |
| 31. Một quả phụ ở Ga-li-lê | 128 |
| Giêsu kẻ nhẫn tâm | |
| 32. Giu-đa, anh em họ của Giêsu | 130 |
| Về cái chết của Gio-an tẩy giả | |
| 33. Một người từ sa mạc | 134 |
| Về những kẻ đổi tiền | |
| 34. Phê-rô | 136 |
| Về hôm sau của các đệ tử | |
| 35. Mê-lác-ki, nhà thiên văn thành Ba-by-lon | 138 |
| Các phép lạ của Giêsu | |
| 36. Một triết gia | 141 |
| Về kinh ngạc và cái đẹp | |
| 37. U-ri-a, ông lão ở Na-da-rét | 143 |
| Ông là người lạ ở giữa chúng tôi | |
| 38. Ni-cô-đê-mô, thi sĩ | 143 |
| Về kẻ lừa bịp và kẻ tung hứng | |
| 39. Giô-xép A-ri-ma-thê | 150 |
| Hai luồng nước trong tim Giêsu | |
| 40. Ghê-óc-cô thành Bei-rut | 152 |
| Về những người lạ |
| 41. Ma-ri-a Mác-đa-la | 154 |
| Miệng Người như lòng quả lựu | |
| 42. Giô-Tham làng Na-da-rét nói với một người La Mã | 156 |
| Về việc sống và hiện hữu | |
| 43. Ê-phra-him thành Giê-ri-khô | 158 |
| Những tiệc cưới khác | |
| 44. Ba-ca thương gia thành Tia | 160 |
| Về mua và bán | |
| 45. Phu-ma-a, nữ thượng tế Xi-đôn | 162 |
| Lời cầu khẩn | |
| 46. Ben-gia-min ký lục | 167 |
| Hãy để kẻ chết chôn kẻ chết của họ | |
| 47. Da-kêu | 169 |
| Về số phận của Giêsu | |
| 48. Giô-na-than | 172 |
| Giữa những bông súng | |
| 49. Han-na ở Bết-sai-da | 175 |
| Về người cô của mình | |
| 50. Ma-na-sê | 179 |
| Về diễn từ và cử chỉ của Giêsu | |
| 51. Giép-tha thành Xê-da-ri-a | 181 |
| Người mỏi mệt về Giêsu | |
| 52. Gio-an môn đệ yêu dấu | 184 |
| Về Giêsu Ngôi Lời | |
| 53. Man-nô, người Pom-pê-i nói với người Hi Lạp | 186 |
| Về thần linh dân Sê-mít | |
| 54. Phong-xi-ô Phi-la-tô | 189 |
| Về nghi lễ và giáo phái phương Đông | |
| 55. Bác-tô-lô-mê-ô ở Ê-phê-sô | 195 |
| Về kẻ nô lệ và kẻ bị ruồng bỏ | |
| 56. Mát-thêu | 198 |
| Về Giêsu bên vách nhà tù | |
| 57. An-rê | 200 |
| Về gái giang hồ | |
| 58. Một người giàu | 204 |
| Về của cải | |
| 59. Gio-an ở Pát-mô | 206 |
| Giêsu kẻ nhân từ | |
| 60. Phê-rô | 212 |
| Về người bên cạnh | |
| 61. Một thợ chữa giày ở Giê-ru-sa-lem | 214 |
| Một người trung lập | |
| 62. Xu-xan-na ở Na-da-rét | 215 |
| Về tuổi trẻ và tuổi trưởng thành của Giêsu | |
| 63. Giô-xép, Giêsuọi là Gút-tô | 227 |
| Giêsu, kẻ chữa lành | |
| 64. Phi-líp-phê | 229 |
| Và khi Người chết mọi người chết | |
| 65. Ba-ba-ra xứ Dam-mu-ni | 231 |
| Về Giêsu kẻ nóng nảy | |
| 66. Vợ Phi-la-tô nói với một phu nhân La Mã | 233 |
| 67. Một người bên ngoài Giê-ru-sa-lem | 235 |
| Về Giu-đa | |
| 68. Xác-kis, mục tử già Hi Lạp, Giêsuọi là gã khùng | 242 |
| Giêsu và thần Pan | |
| 69. Kha-na thượng tế | 245 |
| Giêsu gã bạt hạng | |
| 70. Một phụ nữ láng giềng của Ma-ri-a | 248 |
| Ai ca | |
| 71. A-ha mập | 250 |
| Chủ quán trọ | |
| 72. Ba-ráp-ba | 254 |
| Những lời cuối của Giêsu | |
| 73. Clau-di-ô, quân nhân La Mã | 257 |
| Giêsu người khắc kỷ | |
| 74. Gia-cô-bê người anh em của Chúa | 259 |
| Bữa tiệc ly | |
| 75. Si-môn xứ Ky-rê-nê | 268 |
| Kẻ vác thập giá | |
| 76. Ki-bô-rê-a | 271 |
| Mẹ của Giu-đa | |
| 77. Một phụ nữ thành By-blos | 274 |
| Lời than khóc | |
| 78. Ma-ri-a Mác-đa-la (ba chục năm sau) | 277 |
| Về phục sinh của tinh thần | |
| 79. Một người từ Li băng | 280 |
| Mười chín thế kỷ sau | |
| Phụ lục | |
| 1. Sơ lược tiểu sử của Kahlil Gibran | 291 |
| 2. Bộ sách Kahlil Gibran do Nguyễn Ước biên dịch | 322 |
| Minh họa | |
| Tranh và ký họa của do chính Gibran đưa vào |