Thơ văn Lý - Trần
Tác giả: Đào Phương Bình, Phạm Đức Duật, Trần Nghĩa
Ký hiệu tác giả: DA-B
DDC: 895.922 08 - Tuyển tập văn học Việt Nam
Ngôn ngữ: Việt
Tập - số: T3
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0005033
Nhà xuất bản: Khoa Học Xã Hội
Năm xuất bản: 1978
Khổ sách: 27
Số trang: 822
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời dẫn 7
Bảng viết tắt một số tác phẩm và ký hiệu dùng trong sách 11
PHẦN THƠ VĂN  
NGUYỄN TỬ THÀNH  
1. Tư đồ cố cư (Nơi ở cũ của quan Tư đồ) 15
2. Thu nhật ngẫu thành (Ngày thu ngẫu hứng) 16
3. Tiếu đỗ vũ (Trách chim quốc) 17
4. U (Chỗ ở thanh u)  
5. Cố viên (Vườn xưa) 19
6. Xuân nhật khê thượng vãn hành (Chiều xuân dạo chơi bên bờ suối)  
7. Tích xuân (Tiếc xuân) 20
8. Xuân giao vãn hành (Chiều xuân dạo chơi vùng ngoại ô)  
9. Chu trung vãn thiếu (Trong thuyền ngắm cảnh chiều hôm) 22
10. Giản Kinh Khê Phạm Tông Mại (Gửi Kính Khê Phạm Tông Mại) 23
11. Sơ xuân (Đầu xuân) 24
NGUYỄN ỨC  
12. Đồ mi (Hoa đồ mi) 26
13. Điếu đài (Chòi câu) 27
14. Bạc chu Ứng Phong đình ngẫu đề (Đậu thuyền bên đình Ứng Phong ngẫu hứng đề thơ) 28
15. Động Nhiên phonq hữu cảm (Cảm xúc khi qua đỉnh Động Nhiên) 29
16. Trùng dương tiền nhất nhật đảo Cúc Đường cựu cư hữu cảm (Cảm xúc khi đến ngôi nhà cũ của Cúc Đường vào ngày trước tết Trùng dương) 30
17. Trai tiền bồn tử lan hoa (Chậu hoa lan trước nhà) 31
18. Tống nhân bắc hành (Tiễn người đi phương Bắc) 32
19. Đề "cố bộ hạc đồ" (Đề tranh «cố bộ hạc đồ») 33
20. Đại tạ ngự tử mặc họa long (Thay người tạ ơn vua ban cho bức tranh rồng thủy mặc) 34
21. Tống Cúc Đường chủ nhân chinh Thích-Na (Tiễn Cúc Đường chủ nhân đi đánh giặc Thích Na) 36
22. Thu dạ dữ cố nhân Chu Hà thoại cựu (Đêm thu cùng bạn cũ Chu Hà kể lại chuyện đã qua) 38
23. Chu quá Bắc Giang 'Tiên Du tác (Thơ làm khi thuyền qua Tiên Du Bắc Giang) 39
24. Thư hoài phụng trình Cúc Đường chủ nhân (Ghi nỗi lòng, vâng trình Cúc Đường chủ nhân) 40
25. Vãn Tư đồ công (Viếng quan Tư đồ) 41
26. Nguyên nhật yết Diên Quang tự Nguyệt Đàm thượng nhân (Mồng một tết yết kiến thượng nhân Nguyệt Đàm chùa Diên Quang) 43
27. Tống thị thần Mạc Dĩnh Phu sử Nguyên, (Tiễn thị thần Mạc Dĩnh Phu đi sứ nhà Nguyên) 45
28. Xuân nhật thôn cư (Ngày xuân ở nông thôn) 46
29. Khách xá họa hữunhân vận (Nơi quán khách họa thơ bạn) 47
30. Lạc mai (Hoa mai rụng) 48
31. Biên tập Cúc Đường di cảo cảm tác (Cảm tường khi biên tập cuốn di cảo của Cúc Đường) 50
CHU VĂN AN  
32. Nguyệt tịch bộ Tiên Du sơn tùng kinh (Đêm trăng dạo bước trên đường thông ở núi Tiên Du) 53
33. Đề Dương Công Thủy Hoa dinh (Đề đình Thủy Hoa của Dương Công) 54
34. Linh Sơn tạp hứng (Tạp hứng Ở Linh Sơn) 56
35. Thôn Nam sơn tiểu khệ (Tạm nghỉ ở núi Thôn Nam) 57
36. Cung họa ngự chế động chương (Kinh họa thư vua) 58
37. Thanh Lương giang (Sông Thanh Lương) 59
38. Thứ vận tặng Thủy Vân đạo nhân (Họa vần tặng Thủy Vân đạo nhân) 60
39. Xuân đán (Sáng mùa xuân) 61
40. Miết Trì (Miết Trì) 62
41. Giang Đình tác (Làm thơ ở Giang Đinh) 63
42. Sơ hạ (Đầu mùa hè) 65
43. Vọng Thái lăng (Trông về Thái lăng) 66
HỒ TÔNG THỐC  
44. Du Đông Đình hoa Nhị Khê nguyên vận (Qua chơi Đông Đình, họa nguyên vần thơ của Nhị Khê) 68
45. Đề Hạng Vương từ (Đề đền Hạng Vương) 69
46. Từ Ân tự bi minh tịnh tự (Bài minh và tự ở bia chùa Từ Ân) 72
47. Việt Nam thế chí tự (Bài tựa sách « Việt Nam thế chí ») 76
PHẠM SƯ MẠNH  
48. Hành dịch đăng gia sơn (Nhân đi việc quan, lên chơi núi quê nhà) 79
49. Đông Sơn tự hồ thượng lâu (Lầu trên hò chùa Đông Sơn) 81
50. Quá Hoàng Long động (Qua động Hoàng Long) 82
51. Qúa Tiêu Tương (Qua Tiêu Tương) 83
52. Đề Cam Lộ tự (Đề chùa Cam Lộ) 84
53. Chu trung tức sự (Thơ tức sự trên thuyên) 85
54. Quá An phủ Nguyễn Sĩ Cố phần (Qua mộ An phủ Nguyễn Sĩ cố) 86
55. Đăng Dục Thúy sơn lưu đề (Lên núi Dục Thúv đề thơ) 87
56 - 57. Hỗ giá Thiên Trường thư sự (Ghi lại việc hầu vua về Thiên Trường) 88
58. Xuân nhật ứng chế (Ngày xuân họa thơ vua) 91
59. Du Phật Tích sơn ngẫu đề (Đi chơi núi Phật Tích ngẫu nhiên đề thơ) 93
60. Tiễn Vũ Văn Đồng nhất dụ Chiêm Thành quốc (Tiễn Vũ Văn Đồng đi dụ Chiêm Thành) 94
61. Ô Giang Hạng miếu (Miếu Hạng Vũ ở Ô Giang) 96
62. Án Thao Giang lộ (Đi kinh lý lộ Thao Giang) 98
63. Hành quận (Đi kinh lý trong quận) 99
64. Tuần thị Chân Đăng châu (Tuần tra châu Chân Đăng) 101
65. Đề Gia Cát thạch (Đề đá Gia Cát) 102
66 - 67. Đăng Thiên kỳ sơn lưu đề (Lên núi Thiên kỳ đề thơ lưu niệm) 103
68. Đề Hiệp Sơn Bão Phúc Nham (Đề động Bão Phúc ở huyện Hiệp Sơn) 106
69. Quan bắc (Phía bắc cửa ải) 107
70. Đề Đông triều hoa nham (Đề thơ núi Hoa Nham, Đông Triều) 108
71. Lạng Sơn đạo trung (Trên đường Lạng Sơn) 109
72. Tam Thanh động (Động Tam Thanh) 110
73. Thượng Ngao (Thượng Ngao) 112
74. Quang Lang đạo trung (Trên đường đi Quang Lang) 113
75. Chi Lăng động (Động Chi Lăng) 114
76. Đề Báo Thiên tháp(Đề tháp Báo Thiên) 115
77 - 80. Họa Đại Minh sư Dư Quý (Họa thơ Dư Quý sứ thân Minh) 117
81- 83. Họa đại Minh sứ Đề Nhị Hà dịch (Họa thơ "Bề trạm Nhị Hà" của sứ thần Minh) 121
84 . 85. Tái họa Đại Minh Quốc sứ Dư Quý (Lại họa thơ sứ thần Minh Dư Quý) 123
86. Tống Đại Minh Quốc sử Dư Quý (Tiễn sứ thần Minh Dư Quý) 125
87 - 88. Sơn hành (Đi trên núi) 126
89. Đăng Hoàng Lâu tẩu bút thị Bắc sứ Thị giảng Dư Gia Tân (Lên Hoàng Lâu viết vội vần thơ đưa sứ Bắc Thị giảng Dư Gia Tàn) 128
90. Sùng Nghiêm sự Văn Lõi sơn Đại Bi tự (Chùa Sùng Nghiêm núi Vân Lỗi thờ tượng Đại Bi) 131
BỒNG NGẠN HOẰNG  
91. Họa Phạm Hiệp Thạch vận (Họa vần thơ Phạm Hiệp Thạch) 135
LÊ QUÁT  
92. Tống Phạm Công Sư Mạnh bắc sứ (Tiễn Phạm Sư Mạnh đi sứ phương bắc) 137
93 - 94. Thư hoài (Nỗi lòng) 138
95. Đồng hồ (Con hổ bằng đồng) 140
96. Nhạn túc đăng (Đèn chân nhạn) 141
97. Cưu trượng (Gậy cưu) 142
98. Đăng cao (Lên cao) 143
99. Bắc Giang Bái thôn Thiệu Phúc tự bi kỷ (Bài văn bia chùa Thiệu Phúc ở thôn Bái tỉnh Bắc Giang) 144
NGUYỄN CỐ PHU  
100. Bắc sử ứng tỉnh đường mệnh tịch thượng phù thi (Đi sứ phương bắc, theo mệnh quan tỉnh, làm thơ ngay giữa tiệc) 146
TRẦN NGUYÊN ĐÁN  
101. Phụng canh Thái thượng hoàng ngự chế đề Thiên Trường phủ Trùng Quang cung (Họa bài thơ của Thái thượng hoàng đề ở cung Trùng Quang) 149
102. Cửu nguyệt đối cúc canh ngự chế thi vận (Tháng chín ngắm cúc họa bài thơ của nhà vua) 150
103. Phụng canh thánh chế « Quan Đức điện tử tiến sĩ cập đệ yến » thi vận (Họa vần bài thơ « Ban yến cho những người đỗ Tiến sĩ ở điện Quan Đức » của nhà vua 151
104. Phụng canh ngự chế « Thu hoài » thi vận (Họa vần bài thơ « Thu hoài » của nhà vua) 152
105. Cửu nguyệt tam thập nhật dạ hữu cảm (Cảm xúc đêm ba mươi tháng chín) 153
106. Chi Linh sơn Phượng Hoàng phong (Đỉnh Phượng Hoàng ở núi Chí Linh) 155
107. Bảo Nghiêm tháp (Tháp Bảo Nghiêm) 156
108. Đề Huyền Thiên Tử Cực cung (Đề cung Tử Cực ở động Huyền Thiên) 157
109. Sơn trung ngẫu thành (Trong núi ngẫu nhiên làm thành thơ) 158
110. Tiểu vũ (Mưa nhỏ) 160
111. Cửu nguyệt hữu nhân lai phỏng đồng tác (Tháng chín có người đến thăm cùng làm thơ) 161
112. Tặng Chu Tiều Ẩn (Tặng Chu Tiều Ẩn) 163
113. Hạ Tiều Ẩn Chu tiên sinh bái Quốc tử giám Tư Tiều Ẩn được bổ chức Tư nghiệp ở Quốc tử giám) 164
114. Canh Đồng Tri phủ hữu ty Mai Phong Lê công vận (Họa vần thơ - của ông Đồng Tri phủ hữu ty Lê Mai Phong) 165
115. Thu nhật (Ngày thu) 167
116. Đông Triều thu phiếm (Mùa thu thả thuyền ra chơi Ở Đông Triều) 168
117. Đề Nguyệt Giản Bạo lục thái cực chi Quan Diệu dường (Đề nhà Quan Diệu của Đạo lục thái cực ở Nguyệt Giản) 169
118. Lão lai (Già đến) 170
119. Mai thôn - Bé hình dĩ «Thành Nam đối cúc» chi tác kiến thị, nài thứ kỹ vận (Quan Bề hình Mai thôn cho xem bài thơ «Ngắm Cúc thành Nam», nhân họa theo vần ) 171
120. Hạ Giới Hiên công trừ nhiếp Hữu bộc xạ (Mừng ông Giời Hiên được bố chức Hữu bộc xạ) 173
121. Dụng Hồng Châu: Đông úy Phạm công vận phụng trình khảo thí chư công (Dùng văn thơ của quan Đồng úy Hồng Châu là Phạm công đề đưa trình các ông đang chấm thi) 174
122. Tống Long Nham qui Diễn Châu (Tiễn Long Nham về Diễn Châu) 175
123. Hồng cúc hoa (Hoa cúc đỏ) 177
124.   Chính Túc Vươnq gia yến tịch thượng, phú mai thi, thứ Giới Hiên Bộc xạ vận (Trên tiệc rượu ở nhà Chính Túc Vương làm thơ - vịnh mai, họa vần thơ của quan Bộc xạ là Giới Hiên) 178
125. Tống Bình Tây Đô đốc Trang Định Đại vương phụng chiểu chinh Chiêm Thành (Tiễn Bình Tây Đô đốc Trang Định Bại vương phụng chiếu đánh Chiêm Thành) 179
126. Sơn trung khiên hứng (Trong núi cảm hứng) 181
127. Tặng Mẫn Túc (Tặng Mẫn Túc) 182
128. Quân trung hữu cảm (Cảm xúc khi ở trong quân) 184
129. Quân trung tác (Làm ở trong quân) 185
130. Thanh Hóa phủ đạo trung (Trên đường phủ Thanh Hóa) 186
131. Đề Phả Lại sơn Đạị minh tự dang Thiếu bảo Trương công vận (Dùng Vần thơ của quan Thiếu bảo Trương công đề chùa Đại Minh ở núi Phả Lại) 187
132. Búp Lương Giang Nạp ngôn bệnh trung (Trả lời quan Nạp ngôn Lương Giang trong khi ốm) 189
133. Gia đệ kiến Tiêu Đô dốc thị tảo mai thi, nhằn canh kỳ vận dĩ tặng (Người em trai được Tiểu Đô đốc cho xem thơ vịnh mai sớm, nhân họa vần đề tặng) 190
134. Ngẫu đề (Ngẫu (đề) 192
135. Canh thí cục chư sinh xương thù giai vận (Họa vần bài thơ xuớng họa của các thí sinh ở trường thi) 193
136. Dụng Đỗ Tồn Trai vận, trình thí viện chư công (Dùng vần thơ - của ông Đỗ Tồn Trai làm thơ gửi các ông trong trường thi) 194
137. Đề Quan Lỗ Bạ thi tập hậu (Đề sau tập thơ Quan Lỗ Bạ) 196
138. Đề Sùng Hư lão lúc (Đề chỗ ở cũ của Sùng Hư) 197
139. Ký tặng Nhị Khê Kiềm chính Nguyễn ứng Long (Gửi tặng Kiềm chính Nguyễn ứng Long ở Nhị Khê) 198
140. Phụnq tiễn Xu phủ Tây chinh hành quân Đô tổng quản Lê công (Tiễn Xu phủ Tây chinh hành quân Đô tổng quản Lê công) 200
141. Họa Hồng Châu Kữm chinh vận (Họa bài thơ của viên Kiềm chinh ở Hồng Châu) 201
142. Phụng canh Thái Tông Chính Bình chương vận (Kính họa vần bài thơ năm Chính Bình của Thái Tông) 203
143. Canh Tán Bình An phả Phạm công Sư Mạnh «Tán Bình thư sự» vận (Họa vần bài thơ - «Tân Bình thư sự» của quan An phủ sứ trấn Tân Bình Phạm Sư Mạnh) 204
144. Tứ Tiến sĩ (Tặng Tiến sĩ) 205
145. Đề Huyền Thiên quán (Đề quán Huyền Thiên) 207
146. Phụng canh ngự chế «Hoàng mai tức sự» (Kính họa vấn thơ «Hoàng mai tức sự» của nhà vua) 208
147. Nhâm dần niên lục nguyệt tác (Thơ làm vào tháng Sáu năm Nhâm dần (1362) 208
148. Mậu Thân chinh nguyệt tác (Thơ làm vào tháng Giêng năm Mậu thân (1368) 209
149. Dạ qui chu trung tác (Thơ làm trong lúc đêm đi thuyền về) 210
150. Dạ thâm ngẫu tác (Thơ làm lúc đêm khuya) 211
151. Bất mị (Không ngủ)  
ĐỒ TỬ VI  
152. Quá Việt Tỉnh cương (Qua đồi Việt Tỉnh) 213
153. Hạ Hồ Thành trúng Trạng nguyên (Mừng Hồ Thành đỗ Trạng nguyên) 214
TRẦN PHỦ (Trần Nghệ Tông)  
154. Tống Bắc sứ Ngưu Lượng (Tiễn sứ phương bắc Ngưu Lượng) 217
155. Vọng Đông Sơn Liễu Nhiên am (Trông am Liễu Nhiên ở Đông Sơn) 218
156. Hạnh Gia Hưnq trấn ký đệ Cung Tuyên Vương (Đến trấn Gia Hưng gửi cho em là Cung Tuyên Vương) 219
157. Đề Tư đồ Trần Nguyên Đán từ đường (Đề nhà thờ quan Tư đồ Trần Nguyên Đán) 220
158. Đề Siêu Loại Báo Ân tự (Bề chùa Bảo Ân ở Siêu Loại) 221
159. Côn Sơn Thanh Hư động bi minh (Bài minh khắc vào bia động Thanh Hư ở Côn Sơn) 225
ĐÀO SƯ TÍCH  
160. Cảnh Tinh phú (Phú sao Cảnh Tinh) 227
TRẦN ĐÌNH THÂM  
161. Đề thu giang tống biệt đồ (Đề bức tranh tiễn biệt trên sông mùa thu) 232
162. Văn Vương Thiếu bảo Nhữ Chu (Viếng quan Thiếu bảo Vương Nhữ Chu) 233
TRẦN CÔNG CẨN  
163. Xuân nhật du Sơn tự (Ngày xuân chơi chùa trên núi) 235
164. Bàn Khê điếu huỳnh phú (Bài phú câu ngọc huỳnh ờ Bàn Khê) 237
TRẦN HẠO (Trần Dụ Tông)  
165. Đường Thái Tông dữ bản triều Thái Tông (Vua Thái Tông nhà Đường với vua Thái Tông triều ta) 241
HỒ QÚY LY  
166. Kỷ Nguyên quân (Gửi Nguyên quân) 244
167. Đáp Bắc nhàn vấn An Nam phong tục (Trả lời người phương bắc hỏi về phong tục nước An Nam) 245
168. Tứ Trung úy Đỗ Tử Trừng (Ban cho Trung úy Đỗ Tử Trừng) 247
169. Tứ Thùng Hoa lộ Tuyên phủ sứ Nguyễn Ngạn Quang (Ban cho Nguyễn Ngạn Quang, Tuyên phủ sứ lộ Thăng Hoa) 248
170. Cảm hoài (Cảm hoài) 249
VIỆT SỬ LƯỢC  
171. Tiền Ngô Vương (Tiền Ngô Vương) 253
172. Tiên vương (Tiên vương) 255
173. Bại Hành Vương (Đại Hành Vương) 261
174. Cao Tông (Cao Tông) 272
TẠ THÚC NGAO  
175. Sùng Khánh tự bi minh tịnh tự (Bài minh và bài tựa về chùa Sùng Khánh) 287
TRẦN THIÊN TRẠCH  
176. Đề Phạm Điện soái gia trang (Đề trang trại của Điện soái Phạm) 292
LƯU THƯỜNG  
177. Tuyệt mệnh thi (Thơ tuyệt mệnh) 294
TRẦN NGẠC  
178. Tặng Tư đồ Nquyên Đán (Tặng Tư đồ Nguyên Đán) 296
PHẠM NHÂN KHANH  
179. Hỗ bài Sơn Lăng hồi kinh (Hầu vua đi bái yết Sơn Lăng về kinh) 298
180. Phụng Bắc sử cung ngộ Hy Lăng Đại tườnq nhật hữu cảm (Phụng mệnh đi sứ phương bắc cảm xúc nhân gặp ngày Đại tường của Hy Lăng) 300
181. Thủ tuế (Giữ năm) 301
182. Xuân du (Chơi xuân) 302
183. Thu dạ (Đêm thu) 304
184. Thất tịch (Đêm thất tịch) 305
185. Thất tịch (Đêm thất tịch) 307
186. Nhạn tự (Chữ nhạn) 308
187. Tân trúc (Trúc non) 309
188. Phật Tích Liên trì (Ao sen chùa Phật Tích) 311
189. Tặng Bát Than tỳ tướng (Tặng Tỳ tướng Bát Than) 312
190. Tặng Nam Đường công Trần Kinh lược (Tặng quan Kinh lược họ Trần ở Nam Đường 313
191. Tống Lãm Sơn Quốc sư hoàn sơn (Tiễn Quổc sư Lãm Sơn về núi) 315
NGUYỄN NHỮ BẬT  
192. Quan Chu nhạc phú (phủ Xem nhạc nhà Chu) 317
NGUYỄN PHÁP  
193. Cần Chính lâu phú (Phú Lầu Cần Chính) 323
KHUYẾT DANH  
194. Thang bàn phú (Phú Cải chậu của vua Thang) 329
KHUYẾT DANH  
195. Đồng Hồ bút phú (Phủ về ngọn bút của Đồng Hồ) 334
SỬ HY NHAN  
196. Trảm xả kiếm phú (Phú Kiếm chém rắn) 341
CHU ĐƯỜNG ANH  
197. Đề Đường Minh Hoàng dục mã đồ (Đề bức tranh Đường Minh Hoàng tắm ngựa) 345
198. Đề quần ngư triều lý đồ (Đề bức tranh bầy cá chầu cá chép) 347
NGUYỄN QUÍ ỬNG  
199. Đề Ngô Khê (Đề cảnh Ngô Khê) 350
200. Hoành Châu thứ Vương Bồng Trai vận (Qua Hoành Châu họa vần thơ của Vương Đồng Trai) 352
VŨ THẾ TRUNG  
201-204. Lan cốc (Lan trong núi) 354
TRẦN QUAN  
205. Quan xá (Để nơi Quan xá) 357
CHU KHẮC NHƯỢNG  
206. Đề Sài Trang vĩnh Hưng tự (Đề chùa Vĩnh Hưng ở Sài Trang) 359
DOÃN ÂN PHỦ  
207. Phụng sứ lưu biệt thân đệ (Phụng mệnh đi sứ từ biệt em trai) 361
LÊ LIÊM  
208. Vũ Lâm động (Động Vũ Lâm) 363
TẠ THIÊN HUÂN  
209. Qúa Phù Đổng độ (Qua bến đò Phù Đổng) 365
210. Tức sự (Tức sự) 366
211-222. Lan (Lan) 367
TRẦN LÔI  
223. Quá Phong Khê (Qua đất Phong Khê) 373
ĐOÀN XUÂN LÔI  
224. Diệp mã nhi phú (Phú Con ngựa lá) 376
NGUYỄN PHI KHANH 380
225. Tị khấn sơn trung (Vào núi lánh giặc) 381
226. Quan vi kỳ (Xem đánh cờ vây) 383
227. Dù Chương Giang đồng niên Trương Thải học (Gửi bạn đồng niên là Thái học sinh họ Trườrng ở Chương Giang) 384
228. Bồ Băng Hồ Tưởng công du Xuân Giang (Theo Tướng công Băng Hồ đi chơi sông Xuân Giang) 386
229.  Hạ Kinh Triệu doãn Nguyễn công vi Vân Đồn kinh lược sử (Mừng quan Triệu doãn kinh đô Nguyễn Công đi làm Kinh lược sử ở Vân Đồn) 387
230. Trùng du Xuân Giang hữu cảm (Cảm xúc khi đi chơi sông Xuân Giang lan thứ hai) 389
231. Tha thành văn vọng (Chiều thu đứng trông ở trên thành) 390
232. Giáp hạ hạn, hữu sắc chứ lộ đảo vũ, vị đảo nhi tiên vũ (Mùa hạ năm Giáp tý (1384) hạn hán vua có sắc cho các lộ cầu mưa, chưa cầu trời đã mưa) 393
233. Thôn gia thú (Thú quê nhà) 393
234. Du Phật Tích sơn dối giang lì gẫu tác (Chơi núi Phật Tích, đối diện với giòng sông, ngẫu nhiên làm thơ) 394
235. Tha nhật khiển hứng (Khiển hứng ngày thu) 395
236. Ngẫu lác (ngẫu nhiên làm thơ) 396
237. Gia viện lạc (Thú quê nhà) 398
238. Thướng Hồ Thừa chỉ Tông Thốc (Dâng lên quan Thừa chỉ Hồ Tông Thốc) 399
239. Xuân hàn (Rét mùa xuân) 401
240-241. Tẩu dĩ đa sự, vị tức bối Côn Sơn du, cảm niệm chi thâm, nhân thành bút cú luật nhị thủ, nhất dĩ tụng miếu đường chi họ nhi hữu nhàn thich chi thú; nhất dĩ tả hung hoài chi tố nhi bá ca vịnh chi thanh; nhân lục trình Thanh Hư Động chủ: Tôi vì bận việc, chưa kịp theo đi thăm núi Côn Sơn, vẫn nâng lòng cảm nhớ, viết thành hai bài thơ Bát cú luật Đường; một là đề tụng đọc khi việc miếu đường rảnh rỗi mà được cái vui nhàn tản; một là đế tả cái sản có trong lòng phát lộ ra âm thanh ca vịnh xin chép lại đệ trinh Chủ nhân động Thanh Hư 402
242. Tống Trung sứ vũ Thích Chi (Tiễn Trung sứ Vũ Thích Chi) 405
243. Thành trung hữu cảm kỳ trình đồng chí (Gửi trình các bạn đồng chí những cảm khái khi ở trong thành) 407
244. Hạ Trung thư Thị lang (Mừng quan Thị lang tòa Trung thư) 408
245. Hạ Tống, Lê, Đỗ tam Ngự sử (Mừng ba quan Ngự sư họ Tống, họ Lê, họ Đỗ) 409
246. Phụng chiếu Trường An đạo trung tác (Thơ làm trong lúc phụng chiếu vua đi Trường An) 411
247. Thiên Trườnq thi hậu hữu cảm (Cảm xúc sau khi thi ở Thiên Trường) 412
248. Thôn cư (Ở xóm) 414
249. Thu dạ tảo khởi kỷ Hồng Châu Kiểm chính (Đêm thu dậy sớm gửi Kiềm chinh Hồng Châu) 415
250. Thu trung bệnh (ốm vào mùa thu) 417
251. Khách xả (Quán khách) 418
252. Tống Kinh sư doãn Nguyễn công vi Hành doanh Chiêu thảo sứ (Tiễn quan Kinh sư doãn họ Nguyễn đi nhậm chức Hành doanh Chiêu thảo sứ) 420
253. Dụng Trịnh sinh lưu biệt vận dĩ biệt chi (Dùng vần thơ lưu biệt của Trịnh sinh đề từ biệt) 421
254. Du Côn Sơn (Chơi Côn Sơn) 423
255. Tự Thiên Trường phủ phiêu quá hải khẩu ngộ phong (Từ phủ Thiên Trường lênh đênh ra cửa biền gặp gió) 424
256. Cửu nguyệt Băng Hồ Tướng công tịch thượng (Tháng chín, trong bữa tiệc của Tưỏng công Băng Hồ) 425
257. Tống Hành nhân -Đỗ Tòng Chu (Tiễn quan Hành nhân Đỗ Tòng Chu) 427
258. Hỉ Học sĩ Trần Nhược Hư từ Nghệ An chí ( Mừng Học sĩ Trần Nhược Hư từ Nghệ An đến) 428
259. Tốnq Thải Trung Bại phu Lê Dung Trai Bắc hành (Tiễn quan Thái trung Đại phu Lê Dung Trai đi sứ phương bắc) 430
260. Phụng canh Băng Hồ Tướng công kỳ tặng Đỗ Trung Cao vận ( Phụng họa bài thơ của Tướng công Băng Hò gửi tặng Đỗ Trung Cao) 431
261. Tạ Băng Hồ Tưởng công tứ mã (Tạ ơn Tướng công Băng Hò cho ngựa ) 433
262. Họa Chu Hàn lăm vị ương tảo triều ( Họa bài thơ vào chầu vua lúc trời chưa sáng của quan Hàn lâm họ Chu) 434
263. Thôn cư cảm sự kỷ trình Băng Hồ Tướng công ( Ở quê xúc động trước sự việc xảy ra gửi trình Tướng công Băng Hồ) 436
264. Khách lộ (Đưòng khách) 437
265. Xương Phù nguyên niên đông, dư tự Nhị Khê ngụ vu thành nam khách xá, cảm kim niệm tích, nhản thành bát cú, phụng giản Tư hình Đại phu Đỗ công, kiềm giản chir đồng chí ( Mùa đông năm Xương Phù thứ nhắt,tôi từ Nhị Khê đến ngụ tại nhà khách ở phía nam thành, cảm nay nhớ- xưa, nhân làm tám câu thơ gửi quan Tư hinh Đại phu Đỗ công và những:bạn đồng chí ) 438
266. Cửu nguyệt thốn cư độc chước (Tháng chín ở xóm quê nhà uống rượu một mình ) 440
267. Thu nhật hiều khởi hữu (Ngày thu sáng dậy cảm xúc nên thơ) 441
268. Bạc Nguyễn gia lăng (cấm thuyền tại lăng nhà Nguyễn) 443
269. Tam nguyệt sơ nhất nhật hầu khởi ( Ngày mồng một tháng ba, sáng đậy) 444
270. Trừ dạ dụng Đỗ lão vận, chư quán tịch thượng dốnq tác (Đêm ba mươi tết, dùng vần thư của Đỗ Phủ cùng các ban trong tiệc làm thơ) 446
271. Tuyên chiếu bãi, biệt Vận phó Nguyễn Viêm (Tuyên chiếu xong, từ biệt quan Vận phó Nguyễn Viêm). 447
272- 273. Hồng Châu kiểm chính dĩ dư vận tác thuật hoài thi, kiên phúc, dụng kỷ vận dĩ tặng. (Kiềm chính Hồng Châu dùng vần của tôi đề làm bài tha thuật hoài, sau khi đọc, tôi lại dùng vằn ấy làm thơ tặng anh) 449
274. Hông Cháu phúc liền vận, phục ký đáp chi (Hồng Châu phúc đáp vần bài trưóc, tôi lại gửi trả lời ) 451
275. Giang hành thứ Hồng Châu Kiểm chính vận (Đi trên sông, họa vần thơ của Kiểm chính Hồng Châu ) 453
276. Trung thu cảm sự ( Nhân tiết Trung thu, cảm xúc trước sự việc ) 454
277. Nguyên nhật, thướng Băng Hồ Tướng công ( Ngày Nguyên đán, dâng lên Tướng công Băng Hồ ) 456
278. Sơn thôn cảm hứng (Câm bứng ở xóm núi) 457
279. Cổ Sơn Phạm công thi dĩ «Tiều phố» thi, thả đạo chư công tận dĩ canh họ; dư nhân mộ kỳ trần trung nhi hữu nhàn thích chi thú, y vận phú nhất luật (Ông Phạm Gỗ Sơn đưa bài thơ vịnh «Vườn nhỏ», lại nói các vị đều họa cả rồi; tôi nhân hâm mộ ỡ trong cõi trần này mà có cái thú nhàn tản như thế, nhân theo vần họa lai một bài) 458
280. Tống Thái học sinh Nquỵễn Hán Anh qui Hồng Châu (Tiễn Thái học sinh Nguyễn Hán Anh về Hồng Châu). 460
281. Bệnh trung hoài HồngChâu Kiểm chính Nguyễn Hán Anh «Thu dạ» dĩ vận ( Trong khi ốm, nhớ vần thơ «Đêm thu» của Kiểm chính Hồng Châu Nguyễn Hán Anh) 461
282. Mộ thu (Cuối mùa thu) 463
283. Thù Đạo Khê Thái học «Xuân hàn» vận (Đáp lạii bài thơ «Rét mùa xuân» của Thái học Bạo Khê) 465
284. Đề Huyền Thiên tự (Đề chùa Huyền Thiên) 466
285. Thu dạ lưu biệt Hồng Châu Kiểm Chính (Đêm thu lưu biệt Kiểm chính Hồng châu) 467
286. Bồi Băng Hồ Tường công du Xuân Giang (Theo Tướng công Băng Hồ đi chơi sông Xuân Giang) 469
287. Thôn cư (Chỗ ở trong xóm) 470
288. Tặng Đông Triều Phạm tiên sinh (Tăng tiên sinh họ Phạm ở Đông Triều) 471
289. Hoàng Giang dạ vũ (Mưa đêm ở Hoàng Giang) 472
290. Hóa thánh thần chung (Tiếng chuông sớm ở Hóa thành) 473
291. Thiên thánh hựu quốc tự tảo khởi (Ở chùa Thiên thánh hựu quốc, dậy sớm) 474
292. Chu trung ngẫu thành (Trong thuyền  ngẫu nhiên thành thơ) 475
293. Thu dạ (Đêm thu) 475
294. Trung thu ngoạn nguyệt hữu hoài (Trung thu ngắm trăng cảm hoài) 476
295-296. Thiên Trường chu trung (Trong thuyền Thiên Trường) 477
297. Đông Ngàn xuân mộng (Mộng xuân ở Đông Ngàn) 479
298. Thao Giang quận xá (Ở quận xá miền sông Thao) 480
299.  Đề Tiên Du tự (Đề chùa Tiên Du) 481
300. Sơn trung (Trong núi) 482
301. Giang thôn xuân cảnh (Cảnh xuân ở xóm bên sông) 483
302. Diệp mã nhi phủ (Phú con ngựa lá) 486
303. Thanh Hư động ký (Bài ký Động Thanh Hư) 495
NGUYỄN BÁ THÔNG  
304. Thiên Hưng trấn phú (Phú Trấn Thiên Hưng) 500
TRẦN THUẤN DU  
305. Bảo Sơn tự (Chùa Bảo Sơn) 504
306. Thành tây đại ẩn lư khẩu chiếm (Vịnh căn nhà đại ẩn ở phía tây thành) 506
NGUYỄN MỘNG TRANG  
307. Đề Tây Đô thànhê thành Tây Đô) 507
NGUYỄN BIỂU  
308. Họa thơ Trùng Quang Đế 510
309. Ăn cỗ đầu người 510
TRẦN QUÍ KHOÁNG  
310. Tiễn Nguyễn Biểu đi sứ 513
311. Tế Nguyễn Biểu 513
SƯ CHÙA YÊN QUỐC  
312. Cầu siêu cho Nguyễn Biểu 515
ĐẶNG DUNG  
313. Cám hoài (Cảm hoài) 517
LÊ CẢNH TUÂN  
314. Xuân nhật hỷ tình (Ngày xuân mừng trời tạnh nắng) 521
315. Vô ý (Vô ý) 522
316. Chu trung vịnh hoài (Vịnh nỗi lòng khi ở trong thuyền) 523
317. Tiên tổ kỵ nhật hữu cảm (Cảm xúc nhân ngàv giỗ tổ tiên) 524
318. Nam Hải huyện Tư Giang dịch dạ bạc (Đêm dừng thuyền ở Trạm Tư Giang huyện Nam Hải) 525
319. Quá Nam Xương phủ Đằng Vương các cố chỉ (Qua nền cũ Đằng Vương các ở phủ Nam Xương) 527
320. Giang trung phùng lập xuân nhật (Trên sông gặp ngày lập xuân) 528
321. Chí nhật thư hoài (Ghi nỗi lòng trong ngày chí nhật) 530
322. Cống Châu giang trung phùng tiên tỉ kỵ nhật (Thuyền đi trên sông ở Cống Châu găp ngày giỗ mẹ) 531
323. Nguyên nhật (Ngày đầu năm) 533
324. Mông Lý dịch ngẫu thành (Đến trạm Mông Lý cảm xúc thành thơ) 533
325. Nguyên nhật giang dịch (Ngày Nguyên đán ở trạm trên sông) 534
PHẠM NHỮ DỰC  
326. Hạnh đàn (Đàn Hạnh) 536
327. Họa Phúc Châu Phùng châu phán trí sĩ sở tặng thi vận (Họa vần thơ của viên Phán quan họ Phùng ở Phúc Châu tặng khi ông ta về hưu) 538
328. Tống Tân An phủ Thông phán trật mẫn (Tiễn viên Thông phán phủ Tân An hết nhiệm kỳ) 539
329. Đề tân học quán (Đề nhà mới học) 540
330. Tú Giang tinh xá (Nhà độc sách ở Tú Giang) 541
331. Tầm Mai kiều ngoạn nguyệt (Chơi trăng trên cầu Tầm Mai) 543
332. Đại nhân khánh mạc Bản quản sinh nhật (Làm thay người khác mừng sinh nhật của viên Bản quản họ Mạc) 544
333. Hạ di cư (Mừng dời nhà ở) 546
334. Kỷ Quách Huyện thừa (Gửi viên Huyện thừa họ Quách) 547
335. Quách Châu phán quan hồi kinh, tống quan, đái, thư trật, dược tài, tẩu bút tạ chi (Viên Phán quan họ Quách về kinh, đưa biếu mũ, đai, sách vở, thuốc men, viết vội bài này để cảm ơn ông ta) 548
336. Hạ Lư Phán quan tăng trật phục nhậm Nam Sách châu (Mừng viên Phán quan họ Lư được thăng trật lại nhậm chức ở châu Nam Sách) 550
337. Đề Tĩnh An Huyện thừa Tăng Tử Phương Từ huấn đường (Đề nhà Từ huấn của viên Huyện thừa huyện Tĩnh An là Tăng Tử Phương) 551
338. Ngũ vân xí chiêm (Ngước trông năm mây) 553
339. Liên Đình nhã tập (Buỗi gặp gỡ tao nhã ở Liên Đình) 554
340. Dư nhiếp Tân An quận giáo, chu tam duyệt tuế, thảy trấp thảo đường,tài tất công nhi ngộ binh tiễn, cảm cựu ngẫu thành. (Tôi quyền chức Giáo thụ quận Tận An, trọn ba năm mới dựng được một nếp nhà tranh, vừa làm xong thì gặp nạn binh hỏa, cảm vì việc cũ, ngẫu nhiên làm thành thơ) 556
341. Thôi Đông Triều châu xuất mộc đầu (Giục châu Đông Triều nộp gỗ) 557
342. Tạ Hoa Chỉ huy tống thú đầu thông tích (Tạ quan Chỉ huy họ Hoa cho đầu thú và ngói úp nóc) 559
343. Quắc Tướng phố (Vườn Quắc Tướng) 560
344. Điệu thán tây vọng (Trông về phương tây thương nhớ cha mẹ) 561
345. Phá xỉ hý tác (Làm đùa khi răng gẫy) 562
346. Đoan ngọ (Tết Đoan ngọ) 564
347. Tỵ tặc sơn trung trừ dạ (Đêm ba mươi tết tránh giặc trong núi) 565
348. Xuân ý tức sự (Tức cảnh về ý xuân) 567
349. Phong Thủy đình quan nqư (Xem cá ở đình Phong Thủy) 568
350. Lý Hạ trai lai phỏng, phú thử vận dĩ đáp (ông Lý Hạ Trai tới thăm, làm bài thơ này đề đáp lại) 570
351. Mao trai khiển hoài (tiêu khiển trong nhà tranh) 572
352. Lô Hoa điếm thính châm ( Ở điếm Lô Hoa nghe tiếng nện vải) 573
353. Lập Xuân (Ngày lập xuân) 574
354—355. Ký Tuyên Hóa Đào Tri phủ (Gửi Tri phủ họ Đào ở Tuyên Hóa) 575
356—359. Khánh Nguyễn Vận Đồng sinh nhật (Mừng sinh nhật Nguyễn Vận Đồng) 577
360—362. Họa Nguyễn Vận Đồng «Khiển muộn» thi vận (Họa vẫn bài thơ "khiển muộn" của Nguyễn Vận Đồng) 581
363—366. Tạ Nguyễn Vận Đồng huệ đái (Tạ Nguyễn Vận Đồng cho đai) 584
PHẦN PHỤ LỤC  
NGUYỄN BÁ TĨNH 591
367. Liên tử (Hạt sen) 592
368. Mạch môn (Mạch môn) 593
369. Mễ thố (Giấm thanh) 593
370. My giác (Sừng nai) 594
371. Phong mật (Mật ong) 595
372. Nam dược quốc ngữ phú (Phúc thuốc nam bằng chữ Nôm) 597
373. Trực giải chỉ Nam dược tính phú (Phú chỉ dẫn tính năng các vị thuốc Nam) 601
TRẦN KÍNH (TRẦN DUỆ TÔNG) 604
374. Xích chủy hầu (Hầu mõm đỏ) 604
375. Nguyễn Bích Châu tế văn (Văn tế Nguyễn Bích Châu) 605
NGUYỄN BÍCH CHÂU 607
376. Kê minh thập sách (Kê minh thập sách) 608
LĨNH NAM CHÍCH QUÁI 611
377. Hà Ô Lôi truyện (Truyện Hà Ô Lôi) 616
378. Hồng Bàng thị truyện (Truyện Họ Hồng Bàng) 634
379. Nhất Dạ Trạch truyện (Truyện Nhất Da Trạch)     647
380. Man Nương truyện (Truyện Man Nương) 659
381. Bạch trĩ truyện (Truyện Chim trĩ trắng) 665
BÙI BÁ KỲ 669
382—383. Thượng Minh đế thi (Thơ dâng lên vua nhà Minh) 669
384. Cáo nạn biểu (Tờ biểu cáo nạn) 671
NGUYỄN CẦN 673
385. Hạ Môn hạ sảnh Tư Lang Trung (Mừng quan Tư Lang Trung ở tòa Môn hạ sảnh) 673
HỒ NGUYÊN TRỪNG 675
386. Nam Ông mộng lục tự (Bài tựa tập "Nam Ông Mộng lục") 677
387. Nghệ Vương thảy mạt (Truyện Nghệ Vương) 680
388. Trúc Lâm thị tịch (Trúc Lâm thị tịch) 687
389. Tổ linh định mệnh (Linh hồn ông định ngôi cho cháu) 688
390. Đức tất hữu vị (Có đức ắt có địa vị) 690
391. Phụ đức trinh minh (Sự kiên trinh sáng suốt của người đàn bà) 671
392. Văn tang khí tuyệt (Nghe tang, tắt thở) 693
393. Văn Trinh ngạnh trực (Văn Trinh con người cứng rắn và ngay thẳng) 695
394. Y thiện dụng tâm (Thầy thuốc có từ tâm) 697
395. Dũng lực thần dị (Dũng mãnh thần kỳ) 699
396. Phu thê tử tiết (Vợ chồng chết vì tiết nghĩa) 701
397. Tăng đạo thần thông (Phép thần thông của Tăng, Đạo) 703
398. Tấu chương minh nghiệm (Tờ tâu lên thiên đình có ứng nghiệm) 704
399. Áp Lãng chân nhân (Tiên áp lãng) 706
400. Minh Không thần dị (Phép thần dị của Minh Không) 708
401. Nhập mộng liệu bệnh (Chữa bệnh trong chiêm bao) 711
402. Ni sư đức hạnh (Đạo đức và phẩm hạnh của một vị sư nữ) 712
403. Cảm kích đồ hành (Vì cảm động mà đi bộ) 714
404. Điệp tự thi cách (Kiều làm thơ) 717
405. Thi ý thanh tân (Ý thơ tươi mới) 719
406. Trung trực thiện chung (Sống ngay thẳng, chết yên lành) 722
407. Thi phúng trung gián (Làm thơ bóng gió hết lòng khuyên can) 725
408. Thi dụng tiên nhân cảnh cú (Thơ dùng câu hay của người xưa) 727
409. Thi ngôn tự phụ (Thơ nói lên lòng tự phụ) 729
410. Thi tửu kinh nhân (Thơ rượu kinh người) 731
411. Thi triệu dư khương (Điềm thơ đề phúc về sau) 733
412. Thi xứng tường chức (Thơ xứng với chức Tế) 735
413. Thi thán trí quân (Ngậm ngùi với chữ «Trí quân») 736
414. Quí khách tương hoan (Khách quí vui vẻ với nhau) 738
415. Nam ông mộng lục hậu tự (Bài tựa sau của tập "Nam Ông mộng lục) 740
CÁC BẢNG TRA CỨU 740
I. Bảng kê những tác phẩm chưa tìm được hoặc không chọn vào tập III (1344 - 1428) 745
II. Niên biểu khái quát các sự kiện có liên quan tới văn học (1344 - 1428) 751
III. Sách báo và tài liệu tham khảo chính 760
IV. Sách dẫn 782