| TRẦN QUAN |
|
| 205. Quan xá (Để nơi Quan xá) |
357 |
| CHU KHẮC NHƯỢNG |
|
| 206. Đề Sài Trang vĩnh Hưng tự (Đề chùa Vĩnh Hưng ở Sài Trang) |
359 |
| DOÃN ÂN PHỦ |
|
| 207. Phụng sứ lưu biệt thân đệ (Phụng mệnh đi sứ từ biệt em trai) |
361 |
| LÊ LIÊM |
|
| 208. Vũ Lâm động (Động Vũ Lâm) |
363 |
| TẠ THIÊN HUÂN |
|
| 209. Qúa Phù Đổng độ (Qua bến đò Phù Đổng) |
365 |
| 210. Tức sự (Tức sự) |
366 |
| 211-222. Lan (Lan) |
367 |
| TRẦN LÔI |
|
| 223. Quá Phong Khê (Qua đất Phong Khê) |
373 |
| ĐOÀN XUÂN LÔI |
|
| 224. Diệp mã nhi phú (Phú Con ngựa lá) |
376 |
| NGUYỄN PHI KHANH |
380 |
| 225. Tị khấn sơn trung (Vào núi lánh giặc) |
381 |
| 226. Quan vi kỳ (Xem đánh cờ vây) |
383 |
| 227. Dù Chương Giang đồng niên Trương Thải học (Gửi bạn đồng niên là Thái học sinh họ Trườrng ở Chương Giang) |
384 |
| 228. Bồ Băng Hồ Tưởng công du Xuân Giang (Theo Tướng công Băng Hồ đi chơi sông Xuân Giang) |
386 |
| 229. Hạ Kinh Triệu doãn Nguyễn công vi Vân Đồn kinh lược sử (Mừng quan Triệu doãn kinh đô Nguyễn Công đi làm Kinh lược sử ở Vân Đồn) |
387 |
| 230. Trùng du Xuân Giang hữu cảm (Cảm xúc khi đi chơi sông Xuân Giang lan thứ hai) |
389 |
| 231. Tha thành văn vọng (Chiều thu đứng trông ở trên thành) |
390 |
| 232. Giáp hạ hạn, hữu sắc chứ lộ đảo vũ, vị đảo nhi tiên vũ (Mùa hạ năm Giáp tý (1384) hạn hán vua có sắc cho các lộ cầu mưa, chưa cầu trời đã mưa) |
393 |
| 233. Thôn gia thú (Thú quê nhà) |
393 |
| 234. Du Phật Tích sơn dối giang lì gẫu tác (Chơi núi Phật Tích, đối diện với giòng sông, ngẫu nhiên làm thơ) |
394 |
| 235. Tha nhật khiển hứng (Khiển hứng ngày thu) |
395 |
| 236. Ngẫu lác (ngẫu nhiên làm thơ) |
396 |
| 237. Gia viện lạc (Thú quê nhà) |
398 |
| 238. Thướng Hồ Thừa chỉ Tông Thốc (Dâng lên quan Thừa chỉ Hồ Tông Thốc) |
399 |
| 239. Xuân hàn (Rét mùa xuân) |
401 |
| 240-241. Tẩu dĩ đa sự, vị tức bối Côn Sơn du, cảm niệm chi thâm, nhân thành bút cú luật nhị thủ, nhất dĩ tụng miếu đường chi họ nhi hữu nhàn thich chi thú; nhất dĩ tả hung hoài chi tố nhi bá ca vịnh chi thanh; nhân lục trình Thanh Hư Động chủ: Tôi vì bận việc, chưa kịp theo đi thăm núi Côn Sơn, vẫn nâng lòng cảm nhớ, viết thành hai bài thơ Bát cú luật Đường; một là đề tụng đọc khi việc miếu đường rảnh rỗi mà được cái vui nhàn tản; một là đế tả cái sản có trong lòng phát lộ ra âm thanh ca vịnh xin chép lại đệ trinh Chủ nhân động Thanh Hư |
402 |
| 242. Tống Trung sứ vũ Thích Chi (Tiễn Trung sứ Vũ Thích Chi) |
405 |
| 243. Thành trung hữu cảm kỳ trình đồng chí (Gửi trình các bạn đồng chí những cảm khái khi ở trong thành) |
407 |
| 244. Hạ Trung thư Thị lang (Mừng quan Thị lang tòa Trung thư) |
408 |
| 245. Hạ Tống, Lê, Đỗ tam Ngự sử (Mừng ba quan Ngự sư họ Tống, họ Lê, họ Đỗ) |
409 |
| 246. Phụng chiếu Trường An đạo trung tác (Thơ làm trong lúc phụng chiếu vua đi Trường An) |
411 |
| 247. Thiên Trườnq thi hậu hữu cảm (Cảm xúc sau khi thi ở Thiên Trường) |
412 |
| 248. Thôn cư (Ở xóm) |
414 |
| 249. Thu dạ tảo khởi kỷ Hồng Châu Kiểm chính (Đêm thu dậy sớm gửi Kiềm chinh Hồng Châu) |
415 |
| 250. Thu trung bệnh (ốm vào mùa thu) |
417 |
| 251. Khách xả (Quán khách) |
418 |
| 252. Tống Kinh sư doãn Nguyễn công vi Hành doanh Chiêu thảo sứ (Tiễn quan Kinh sư doãn họ Nguyễn đi nhậm chức Hành doanh Chiêu thảo sứ) |
420 |
| 253. Dụng Trịnh sinh lưu biệt vận dĩ biệt chi (Dùng vần thơ lưu biệt của Trịnh sinh đề từ biệt) |
421 |
| 254. Du Côn Sơn (Chơi Côn Sơn) |
423 |
| 255. Tự Thiên Trường phủ phiêu quá hải khẩu ngộ phong (Từ phủ Thiên Trường lênh đênh ra cửa biền gặp gió) |
424 |
| 256. Cửu nguyệt Băng Hồ Tướng công tịch thượng (Tháng chín, trong bữa tiệc của Tưỏng công Băng Hồ) |
425 |
| 257. Tống Hành nhân -Đỗ Tòng Chu (Tiễn quan Hành nhân Đỗ Tòng Chu) |
427 |
| 258. Hỉ Học sĩ Trần Nhược Hư từ Nghệ An chí ( Mừng Học sĩ Trần Nhược Hư từ Nghệ An đến) |
428 |
| 259. Tốnq Thải Trung Bại phu Lê Dung Trai Bắc hành (Tiễn quan Thái trung Đại phu Lê Dung Trai đi sứ phương bắc) |
430 |
| 260. Phụng canh Băng Hồ Tướng công kỳ tặng Đỗ Trung Cao vận ( Phụng họa bài thơ của Tướng công Băng Hò gửi tặng Đỗ Trung Cao) |
431 |
| 261. Tạ Băng Hồ Tưởng công tứ mã (Tạ ơn Tướng công Băng Hò cho ngựa ) |
433 |
| 262. Họa Chu Hàn lăm vị ương tảo triều ( Họa bài thơ vào chầu vua lúc trời chưa sáng của quan Hàn lâm họ Chu) |
434 |
| 263. Thôn cư cảm sự kỷ trình Băng Hồ Tướng công ( Ở quê xúc động trước sự việc xảy ra gửi trình Tướng công Băng Hồ) |
436 |
| 264. Khách lộ (Đưòng khách) |
437 |
| 265. Xương Phù nguyên niên đông, dư tự Nhị Khê ngụ vu thành nam khách xá, cảm kim niệm tích, nhản thành bát cú, phụng giản Tư hình Đại phu Đỗ công, kiềm giản chir đồng chí ( Mùa đông năm Xương Phù thứ nhắt,tôi từ Nhị Khê đến ngụ tại nhà khách ở phía nam thành, cảm nay nhớ- xưa, nhân làm tám câu thơ gửi quan Tư hinh Đại phu Đỗ công và những:bạn đồng chí ) |
438 |
| 266. Cửu nguyệt thốn cư độc chước (Tháng chín ở xóm quê nhà uống rượu một mình ) |
440 |
| 267. Thu nhật hiều khởi hữu (Ngày thu sáng dậy cảm xúc nên thơ) |
441 |
| 268. Bạc Nguyễn gia lăng (cấm thuyền tại lăng nhà Nguyễn) |
443 |
| 269. Tam nguyệt sơ nhất nhật hầu khởi ( Ngày mồng một tháng ba, sáng đậy) |
444 |
| 270. Trừ dạ dụng Đỗ lão vận, chư quán tịch thượng dốnq tác (Đêm ba mươi tết, dùng vần thư của Đỗ Phủ cùng các ban trong tiệc làm thơ) |
446 |
| 271. Tuyên chiếu bãi, biệt Vận phó Nguyễn Viêm (Tuyên chiếu xong, từ biệt quan Vận phó Nguyễn Viêm). |
447 |
| 272- 273. Hồng Châu kiểm chính dĩ dư vận tác thuật hoài thi, kiên phúc, dụng kỷ vận dĩ tặng. (Kiềm chính Hồng Châu dùng vần của tôi đề làm bài tha thuật hoài, sau khi đọc, tôi lại dùng vằn ấy làm thơ tặng anh) |
449 |
| 274. Hông Cháu phúc liền vận, phục ký đáp chi (Hồng Châu phúc đáp vần bài trưóc, tôi lại gửi trả lời ) |
451 |
| 275. Giang hành thứ Hồng Châu Kiểm chính vận (Đi trên sông, họa vần thơ của Kiểm chính Hồng Châu ) |
453 |
| 276. Trung thu cảm sự ( Nhân tiết Trung thu, cảm xúc trước sự việc ) |
454 |
| 277. Nguyên nhật, thướng Băng Hồ Tướng công ( Ngày Nguyên đán, dâng lên Tướng công Băng Hồ ) |
456 |
| 278. Sơn thôn cảm hứng (Câm bứng ở xóm núi) |
457 |
| 279. Cổ Sơn Phạm công thi dĩ «Tiều phố» thi, thả đạo chư công tận dĩ canh họ; dư nhân mộ kỳ trần trung nhi hữu nhàn thích chi thú, y vận phú nhất luật (Ông Phạm Gỗ Sơn đưa bài thơ vịnh «Vườn nhỏ», lại nói các vị đều họa cả rồi; tôi nhân hâm mộ ỡ trong cõi trần này mà có cái thú nhàn tản như thế, nhân theo vần họa lai một bài) |
458 |
| 280. Tống Thái học sinh Nquỵễn Hán Anh qui Hồng Châu (Tiễn Thái học sinh Nguyễn Hán Anh về Hồng Châu). |
460 |
| 281. Bệnh trung hoài HồngChâu Kiểm chính Nguyễn Hán Anh «Thu dạ» dĩ vận ( Trong khi ốm, nhớ vần thơ «Đêm thu» của Kiểm chính Hồng Châu Nguyễn Hán Anh) |
461 |
| 282. Mộ thu (Cuối mùa thu) |
463 |
| 283. Thù Đạo Khê Thái học «Xuân hàn» vận (Đáp lạii bài thơ «Rét mùa xuân» của Thái học Bạo Khê) |
465 |
| 284. Đề Huyền Thiên tự (Đề chùa Huyền Thiên) |
466 |
| 285. Thu dạ lưu biệt Hồng Châu Kiểm Chính (Đêm thu lưu biệt Kiểm chính Hồng châu) |
467 |
| 286. Bồi Băng Hồ Tường công du Xuân Giang (Theo Tướng công Băng Hồ đi chơi sông Xuân Giang) |
469 |
| 287. Thôn cư (Chỗ ở trong xóm) |
470 |
| 288. Tặng Đông Triều Phạm tiên sinh (Tăng tiên sinh họ Phạm ở Đông Triều) |
471 |
| 289. Hoàng Giang dạ vũ (Mưa đêm ở Hoàng Giang) |
472 |
| 290. Hóa thánh thần chung (Tiếng chuông sớm ở Hóa thành) |
473 |
| 291. Thiên thánh hựu quốc tự tảo khởi (Ở chùa Thiên thánh hựu quốc, dậy sớm) |
474 |
| 292. Chu trung ngẫu thành (Trong thuyền ngẫu nhiên thành thơ) |
475 |
| 293. Thu dạ (Đêm thu) |
475 |
| 294. Trung thu ngoạn nguyệt hữu hoài (Trung thu ngắm trăng cảm hoài) |
476 |
| 295-296. Thiên Trường chu trung (Trong thuyền ở Thiên Trường) |
477 |
| 297. Đông Ngàn xuân mộng (Mộng xuân ở Đông Ngàn) |
479 |
| 298. Thao Giang quận xá (Ở quận xá miền sông Thao) |
480 |
| 299. Đề Tiên Du tự (Đề chùa Tiên Du) |
481 |
| 300. Sơn trung (Trong núi) |
482 |
| 301. Giang thôn xuân cảnh (Cảnh xuân ở xóm bên sông) |
483 |
| 302. Diệp mã nhi phủ (Phú con ngựa lá) |
486 |
| 303. Thanh Hư động ký (Bài ký Động Thanh Hư) |
495 |
| NGUYỄN BÁ THÔNG |
|
| 304. Thiên Hưng trấn phú (Phú Trấn Thiên Hưng) |
500 |
| TRẦN THUẤN DU |
|
| 305. Bảo Sơn tự (Chùa Bảo Sơn) |
504 |
| 306. Thành tây đại ẩn lư khẩu chiếm (Vịnh căn nhà đại ẩn ở phía tây thành) |
506 |
| NGUYỄN MỘNG TRANG |
|
| 307. Đề Tây Đô thành (Đê thành Tây Đô) |
507 |
| NGUYỄN BIỂU |
|
| 308. Họa thơ Trùng Quang Đế |
510 |
| 309. Ăn cỗ đầu người |
510 |
| TRẦN QUÍ KHOÁNG |
|
| 310. Tiễn Nguyễn Biểu đi sứ |
513 |
| 311. Tế Nguyễn Biểu |
513 |
| SƯ CHÙA YÊN QUỐC |
|
| 312. Cầu siêu cho Nguyễn Biểu |
515 |
| ĐẶNG DUNG |
|
| 313. Cám hoài (Cảm hoài) |
517 |
| LÊ CẢNH TUÂN |
|
| 314. Xuân nhật hỷ tình (Ngày xuân mừng trời tạnh nắng) |
521 |
| 315. Vô ý (Vô ý) |
522 |
| 316. Chu trung vịnh hoài (Vịnh nỗi lòng khi ở trong thuyền) |
523 |
| 317. Tiên tổ kỵ nhật hữu cảm (Cảm xúc nhân ngàv giỗ tổ tiên) |
524 |
| 318. Nam Hải huyện Tư Giang dịch dạ bạc (Đêm dừng thuyền ở Trạm Tư Giang huyện Nam Hải) |
525 |
| 319. Quá Nam Xương phủ Đằng Vương các cố chỉ (Qua nền cũ Đằng Vương các ở phủ Nam Xương) |
527 |
| 320. Giang trung phùng lập xuân nhật (Trên sông gặp ngày lập xuân) |
528 |
| 321. Chí nhật thư hoài (Ghi nỗi lòng trong ngày chí nhật) |
530 |
| 322. Cống Châu giang trung phùng tiên tỉ kỵ nhật (Thuyền đi trên sông ở Cống Châu găp ngày giỗ mẹ) |
531 |
| 323. Nguyên nhật (Ngày đầu năm) |
533 |
| 324. Mông Lý dịch ngẫu thành (Đến trạm Mông Lý cảm xúc thành thơ) |
533 |
| 325. Nguyên nhật giang dịch (Ngày Nguyên đán ở trạm trên sông) |
534 |
| PHẠM NHỮ DỰC |
|
| 326. Hạnh đàn (Đàn Hạnh) |
536 |
| 327. Họa Phúc Châu Phùng châu phán trí sĩ sở tặng thi vận (Họa vần thơ của viên Phán quan họ Phùng ở Phúc Châu tặng khi ông ta về hưu) |
538 |
| 328. Tống Tân An phủ Thông phán trật mẫn (Tiễn viên Thông phán phủ Tân An hết nhiệm kỳ) |
539 |
| 329. Đề tân học quán (Đề nhà mới học) |
540 |
| 330. Tú Giang tinh xá (Nhà độc sách ở Tú Giang) |
541 |
| 331. Tầm Mai kiều ngoạn nguyệt (Chơi trăng trên cầu Tầm Mai) |
543 |
| 332. Đại nhân khánh mạc Bản quản sinh nhật (Làm thay người khác mừng sinh nhật của viên Bản quản họ Mạc) |
544 |
| 333. Hạ di cư (Mừng dời nhà ở) |
546 |
| 334. Kỷ Quách Huyện thừa (Gửi viên Huyện thừa họ Quách) |
547 |
| 335. Quách Châu phán quan hồi kinh, tống quan, đái, thư trật, dược tài, tẩu bút tạ chi (Viên Phán quan họ Quách về kinh, đưa biếu mũ, đai, sách vở, thuốc men, viết vội bài này để cảm ơn ông ta) |
548 |
| 336. Hạ Lư Phán quan tăng trật phục nhậm Nam Sách châu (Mừng viên Phán quan họ Lư được thăng trật lại nhậm chức ở châu Nam Sách) |
550 |
| 337. Đề Tĩnh An Huyện thừa Tăng Tử Phương Từ huấn đường (Đề nhà Từ huấn của viên Huyện thừa huyện Tĩnh An là Tăng Tử Phương) |
551 |
| 338. Ngũ vân xí chiêm (Ngước trông năm mây) |
553 |
| 339. Liên Đình nhã tập (Buỗi gặp gỡ tao nhã ở Liên Đình) |
554 |
| 340. Dư nhiếp Tân An quận giáo, chu tam duyệt tuế, thảy trấp thảo đường,tài tất công nhi ngộ binh tiễn, cảm cựu ngẫu thành. (Tôi quyền chức Giáo thụ quận Tận An, trọn ba năm mới dựng được một nếp nhà tranh, vừa làm xong thì gặp nạn binh hỏa, cảm vì việc cũ, ngẫu nhiên làm thành thơ) |
556 |
| 341. Thôi Đông Triều châu xuất mộc đầu (Giục châu Đông Triều nộp gỗ) |
557 |
| 342. Tạ Hoa Chỉ huy tống thú đầu thông tích (Tạ quan Chỉ huy họ Hoa cho đầu thú và ngói úp nóc) |
559 |
| 343. Quắc Tướng phố (Vườn Quắc Tướng) |
560 |
| 344. Điệu thán tây vọng (Trông về phương tây thương nhớ cha mẹ) |
561 |
| 345. Phá xỉ hý tác (Làm đùa khi răng gẫy) |
562 |
| 346. Đoan ngọ (Tết Đoan ngọ) |
564 |
| 347. Tỵ tặc sơn trung trừ dạ (Đêm ba mươi tết tránh giặc trong núi) |
565 |
| 348. Xuân ý tức sự (Tức cảnh về ý xuân) |
567 |
| 349. Phong Thủy đình quan nqư (Xem cá ở đình Phong Thủy) |
568 |
| 350. Lý Hạ trai lai phỏng, phú thử vận dĩ đáp (ông Lý Hạ Trai tới thăm, làm bài thơ này đề đáp lại) |
570 |
| 351. Mao trai khiển hoài (tiêu khiển trong nhà tranh) |
572 |
| 352. Lô Hoa điếm thính châm ( Ở điếm Lô Hoa nghe tiếng nện vải) |
573 |
| 353. Lập Xuân (Ngày lập xuân) |
574 |
| 354—355. Ký Tuyên Hóa Đào Tri phủ (Gửi Tri phủ họ Đào ở Tuyên Hóa) |
575 |
| 356—359. Khánh Nguyễn Vận Đồng sinh nhật (Mừng sinh nhật Nguyễn Vận Đồng) |
577 |
| 360—362. Họa Nguyễn Vận Đồng «Khiển muộn» thi vận (Họa vẫn bài thơ "khiển muộn" của Nguyễn Vận Đồng) |
581 |
| 363—366. Tạ Nguyễn Vận Đồng huệ đái (Tạ Nguyễn Vận Đồng cho đai) |
584 |
| PHẦN PHỤ LỤC |
|
| NGUYỄN BÁ TĨNH |
591 |
| 367. Liên tử (Hạt sen) |
592 |
| 368. Mạch môn (Mạch môn) |
593 |
| 369. Mễ thố (Giấm thanh) |
593 |
| 370. My giác (Sừng nai) |
594 |
| 371. Phong mật (Mật ong) |
595 |
| 372. Nam dược quốc ngữ phú (Phúc thuốc nam bằng chữ Nôm) |
597 |
| 373. Trực giải chỉ Nam dược tính phú (Phú chỉ dẫn tính năng các vị thuốc Nam) |
601 |
| TRẦN KÍNH (TRẦN DUỆ TÔNG) |
604 |
| 374. Xích chủy hầu (Hầu mõm đỏ) |
604 |
| 375. Nguyễn Bích Châu tế văn (Văn tế Nguyễn Bích Châu) |
605 |
| NGUYỄN BÍCH CHÂU |
607 |
| 376. Kê minh thập sách (Kê minh thập sách) |
608 |
| LĨNH NAM CHÍCH QUÁI |
611 |
| 377. Hà Ô Lôi truyện (Truyện Hà Ô Lôi) |
616 |
| 378. Hồng Bàng thị truyện (Truyện Họ Hồng Bàng) |
634 |
| 379. Nhất Dạ Trạch truyện (Truyện Nhất Da Trạch) |
647 |
| 380. Man Nương truyện (Truyện Man Nương) |
659 |
| 381. Bạch trĩ truyện (Truyện Chim trĩ trắng) |
665 |
| BÙI BÁ KỲ |
669 |
| 382—383. Thượng Minh đế thi (Thơ dâng lên vua nhà Minh) |
669 |
| 384. Cáo nạn biểu (Tờ biểu cáo nạn) |
671 |
| NGUYỄN CẦN |
673 |
| 385. Hạ Môn hạ sảnh Tư Lang Trung (Mừng quan Tư Lang Trung ở tòa Môn hạ sảnh) |
673 |
| HỒ NGUYÊN TRỪNG |
675 |
| 386. Nam Ông mộng lục tự (Bài tựa tập "Nam Ông Mộng lục") |
677 |
| 387. Nghệ Vương thảy mạt (Truyện Nghệ Vương) |
680 |
| 388. Trúc Lâm thị tịch (Trúc Lâm thị tịch) |
687 |
| 389. Tổ linh định mệnh (Linh hồn ông định ngôi cho cháu) |
688 |
| 390. Đức tất hữu vị (Có đức ắt có địa vị) |
690 |
| 391. Phụ đức trinh minh (Sự kiên trinh sáng suốt của người đàn bà) |
671 |
| 392. Văn tang khí tuyệt (Nghe tang, tắt thở) |
693 |
| 393. Văn Trinh ngạnh trực (Văn Trinh con người cứng rắn và ngay thẳng) |
695 |
| 394. Y thiện dụng tâm (Thầy thuốc có từ tâm) |
697 |
| 395. Dũng lực thần dị (Dũng mãnh thần kỳ) |
699 |
| 396. Phu thê tử tiết (Vợ chồng chết vì tiết nghĩa) |
701 |
| 397. Tăng đạo thần thông (Phép thần thông của Tăng, Đạo) |
703 |
| 398. Tấu chương minh nghiệm (Tờ tâu lên thiên đình có ứng nghiệm) |
704 |
| 399. Áp Lãng chân nhân (Tiên áp lãng) |
706 |
| 400. Minh Không thần dị (Phép thần dị của Minh Không) |
708 |
| 401. Nhập mộng liệu bệnh (Chữa bệnh trong chiêm bao) |
711 |
| 402. Ni sư đức hạnh (Đạo đức và phẩm hạnh của một vị sư nữ) |
712 |
| 403. Cảm kích đồ hành (Vì cảm động mà đi bộ) |
714 |
| 404. Điệp tự thi cách (Kiều làm thơ) |
717 |
| 405. Thi ý thanh tân (Ý thơ tươi mới) |
719 |
| 406. Trung trực thiện chung (Sống ngay thẳng, chết yên lành) |
722 |
| 407. Thi phúng trung gián (Làm thơ bóng gió hết lòng khuyên can) |
725 |
| 408. Thi dụng tiên nhân cảnh cú (Thơ dùng câu hay của người xưa) |
727 |
| 409. Thi ngôn tự phụ (Thơ nói lên lòng tự phụ) |
729 |
| 410. Thi tửu kinh nhân (Thơ rượu kinh người) |
731 |
| 411. Thi triệu dư khương (Điềm thơ đề phúc về sau) |
733 |
| 412. Thi xứng tường chức (Thơ xứng với chức Tế) |
735 |
| 413. Thi thán trí quân (Ngậm ngùi với chữ «Trí quân») |
736 |
| 414. Quí khách tương hoan (Khách quí vui vẻ với nhau) |
738 |
| 415. Nam ông mộng lục hậu tự (Bài tựa sau của tập "Nam Ông mộng lục) |
740 |
| CÁC BẢNG TRA CỨU |
740 |
| I. Bảng kê những tác phẩm chưa tìm được hoặc không chọn vào tập III (1344 - 1428) |
745 |
| II. Niên biểu khái quát các sự kiện có liên quan tới văn học (1344 - 1428) |
751 |
| III. Sách báo và tài liệu tham khảo chính |
760 |
| IV. Sách dẫn |
782 |