| Mật tông Phật giáo | |
| Tác giả: | Nguyễn Tuệ Chân |
| Ký hiệu tác giả: |
NG-C |
| Dịch giả: | Nguyễn Tuệ Chân |
| DDC: | 294.309 54 - Phật giáo Ấn Độ |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời nói đầu | 5 |
| Mật tông | 7 |
| Sự hình thành và phát triển của Mật giáo Ấn Độ | 10 |
| Những giai đoạn phát triển của mật tông | 16 |
| Mật chú trong Mật giáo Ấn Độ | 20 |
| Sự quan hệ giữa Mật tông với Du-già | 24 |
| Đại nhật như lai - bản tôn tối cao của Mật giáo | 26 |
| Pháp thống của Mật giáo Ấn Độ | 28 |
| Những kinh điển chủ yếu của Mật giáo Ấn Độ | 30 |
| Tứ bộ Mật giáo | 32 |
| Minh Vương, minh phi của Mật tông | 35 |
| Ý nghĩa của “kim cương” trong Mật tông | 37 |
| Sự liên hệ giữa tư tưởng “đại lạc” và tính lực phái của Ấn Độ giáo | 39 |
| Cống hiến của vuơng triều ba-la đối với Mật giáo | 42 |
| Những tu viện Mật giáo trứ danh của Ấn Độ | 44 |
| Nguyên nhân diệt vong của Mật giáo Ấn Độ | 46 |
| Tình hình truyền bá của Mật giáo Ấn Độ | 48 |
| Sự truyền nhập Mật tông vào Tây Tạng | 50 |
| Liên hoa sinh - đại sư đầu tiên truyền bá Mật giáo ở Tây Tạng | 53 |
| Đặc điểm của Tạng mật thời kỳ tiền truyền | 57 |
| Pháp nạn diệt phật trong lịch sử Phật giáo Tây Tạng | 59 |
| Đặc điểm của Tạng mật thời kỳ hậu truyền | 61 |
| Cống hiến của các dịch sư đối với sự truyền bá mật tông ở Tây Tạng | 63 |
| Những biến đổi lịch sử của bôn giáo Tây Tạng | 67 |
| Cống hiến của A-đề-sa đối với phật giáo Tạng truyền | 70 |
| Cống hiến của tông-khách-ba đối với sự phát triển của Mật tông | 73 |
| Phái Ninh - mã - giáo phái lâu đời nhất của phật giáo Tây Tạng | 76 |
| Ý nghĩa đại viên mãn pháp của phái Ninh-mã | 79 |
| Đặc điểm Mật pháp của phái Cam-đan | 81 |
| Nội dung chính của Bồ-đề đạo đảng luận | 85 |
| Sự hình thành và Mật pháp của phái Tát-ca | 89 |
| Đại sư Bát-tu-ba | 93 |
| Đạo quả pháp của phái Tát-ca | 96 |
| Giáo pháp và sự truyền thừa của phái Cát-cử | 99 |
| Đại thủ ấn của phái Cát-cử | 102 |
| Cửu thừa, tam bộ của phái Ninh-mã | 104 |
| Giáo pháp của phái Hi-giải | 106 |
| Giáo pháp của phái Giác-vực | 109 |
| Giáo pháp của phái Giác-nang | 112 |
| Phái Quách-trát | 116 |
| Phái Hạ-lỗ | 118 |
| Giáo pháp hiển mật của phái cách-lỗ | 120 |
| Duyên khởi tính không | 126 |
| Đặc điểm của tự viện Phật giáo Tạng truyền | 128 |
| Cung điện potala | 131 |
| Đặc điểm kiến trúc của chùa tang-da | 136 |
| Ba ngôi đại tự ở lhasa | 139 |
| Đặc điểm của những tự viện Phật giáo Tạng truyền ở cam túc, thanh hải, nội mông cổ | 142 |
| Nghệ thuật bích họa Phật giáo Tây Tạng | 145 |
| Lục tự chân ngôn | 148 |
| Những kinh điển chủ yếu của Phật giáo Tạng truyền | 151 |
| Giáo nghĩa cản bản của Mật tông Phật giáo Tạng truyền | 153 |
| Ý nghĩa của “tam mật vi dụng” và “tú mạn vi tướng” | 155 |
| “ngũ phật ngũ trí” và “lục đại vi thể” | 158 |
| Ý nghĩa của “nhân, căn, cứu cánh” của Tạng mật | 161 |
| Lạc khổng song vận | 164 |
| Hình tượng thần phẫn nộ của Tạng mật | 167 |
| Hoan hỉ phật | 170 |
| Những vị thần chủ yếu của Tạng mật | 172 |
| Tu tập Mật giáo Tây Tạng | 178 |
| Tổ chức tu tập chuyên môn của Phật giáo Tạng Truyền | 184 |
| Nghi thức quán đỉnh của Tạng mật | 187 |
| Sự truyền bá Tạng mật ở mông cổ và Trung Quốc | 190 |
| Những phong hiệu chủ yếu của Phật giáo Tạng truyền | 194 |
| Nguồn gốc của danh hiệu đạt-lai lạt-ma và ban-thiền | 194 |
| Tình hình phiên dịch điển tịch mật bộ thời kỳ đầu ở hán địa Trung Quốc | 203 |
| Khai hoàng tam đại sĩ | 207 |
| Vai trò của “khai nguyên tam đại sĩ” đói với sự thành lập chính thức của Mật tông ở Hán địa | 210 |
| Mật pháp “kim thai lưỡng giới” | 214 |
| Chùa Đại Hưng Thiện - tổ đình Mật tông Trung Quốc | 218 |
| Đề tài và nhân vật chủ yếu của tranh tượng Mật tông | 222 |
| Mạn-đồ-la | 225 |
| Ngũ phương phật | 22k |
| Bát đại Minh Vuơng | 230 |
| Bát Đại Bồ Tát | 232 |
| Ba mươi ba vị Quán Thế Âm bồ-tát | 234 |
| Thiên thủ thiên nhãn Quán Thế Âm bồ-tát | 236 |
| Địa tạng Bồ-tát và thập điện Diêm Vương | 239 |
| Thập nhị viên giác Bồ-tát | 242 |
| Đà-la-ni kinh tràng và kinh biến | 245 |
| Dược sư kinh biển | 249 |
| Khổng tước Minh Vương | 252 |
| Tượng “mật lý ngõa ba” và đại hắc thiên | 254 |
| Tì-sa-môn Thiên Vương | 257 |
| Tranh tượng Mật tông thời Sơ Đường | 260 |
| Tranh tượng Mật tông ở Đôn Hoàng | 263 |
| Nghệ thuật Thạch Quật (động đá) ở Tú Xuyên | 266 |
| Liễu bản tôn và triệu trí phụng | 271 |
| Thạch khắc Mật tông ở Đại Túc | 274 |
| Nghệ thuật điêu khắc ở phi lai phong và cu dung quan đời Nguyên | 277 |
| Cống hiến của huệ quả trong lịch sử Phật giáo Trung Quốc | 280 |
| Thai mật và Đông mật của Nhật Bản | 283 |
| Cống hiến của không hải trong lịch sử Phật giáo Nhật Bản | 285 |
| Văn vật Mật tông ở Chùa Pháp môn | 287 |
| Ung hòa cung | 291 |
| Ngoại bát miếu của Phật giáo Tạng truyền đời Thanh | 294 |
| Điêu khắc Mật tông ở kiếm nam thạch động | 296 |
| Nham họa Mật tông ở Lương Sơn | 298 |
| Thủy lực họa và Mật tông | 300 |
| Pháp khí của Phật giáo Tạng truyền | 302 |