| Passport - Hộ chiếu nước trời | |
| Nguyên tác: | Passeport pour le ciel |
| Tác giả: | Lm. Francois Zannini |
| Ký hiệu tác giả: |
ZA-F |
| Dịch giả: | Bayard Việt Nam |
| DDC: | 241.52 - Thập giới |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Dẫn nhập | 9 |
| Chương I: Ân ban và sự đánh mất ân sủng thánh hoá | 17 |
| 1. Câu chuyện về việc đánh mất Thiên Đàng | 17 |
| 2. Cuộc hành trình dài đến sự Cứu Chuộc | 18 |
| 3. Sự cứu độ bởi ân sủng | 22 |
| 4. Các phương tiện để giữ gìn ân sủng và sống trong ân sủng | 24 |
| 5. Những tội lỗi làm mất đi ân sủng thánh hoá của con người | 38 |
| Chương II: “Ngươi phải thờ phượng một mình Đức Chúa” | 43 |
| 1. Những tội chống lại sự thờ phượng là những tội lỗi thiếu lòng tôn kính | 43 |
| 2. Sự mê tín dị đoan cũng là một tội chống lại việc thờ phượng Thiên Chúa | 45 |
| 3. Sự mê tín dị đoan | 46 |
| 4. Sự mê tín dị đoan thông qua việc hồi sinh các thực hành Cổ xưa | 47 |
| Chương III: “Ngươi không được dùng danh Đức Chúa, Thiên Chúa của ngươi, một cách bất xứng” | 53 |
| 1. Lời thề | 54 |
| 2. Phạm thượng | 57 |
| 3. Nguyền rủa | 63 |
| 4. Lời khấn | 65 |
| Chương IV: “Thánh hoá ngày của Đức Chúa” | 69 |
| 1. Những việc được làm ngày Chúa Nhật | 70 |
| 2. Các công việc bị cấm vào ngày Chúa Nhật | 71 |
| 3. Những lý do đòi buộc đối với làm việc vào ngày Chúa nhật | 71 |
| Chương V: “Ngươi hãy thờ cha kính mẹ” | 77 |
| 1. Bổn phận của con cái đối với cha mẹ | 77 |
| 2. Bổn phận của cha mẹ đối với con cái | 84 |
| 3. Các nghĩa vụ của người cấp dưới đối với cấp trên | 88 |
| 4. Nghĩa vụ của người trên đối với người dưới | 94 |
| Chương VI: “Ngươi không được giết người" | 105 |
| 1. Giết chết sự sống tự nhiên bằng tội ác | 106 |
| 2. Giết người khác. Có bao giờ được phép không? | 108 |
| 3. Phá thai | 110 |
| 4. Những cấm đoán khác liên quan đến điều răn thứ năm | 111 |
| 5. Tôn trọng phẩm giá của những người bị tổn thương | 113 |
| 6. Làm việc để sống trong hoà bình | 120 |
| 7. Ngăn chặn chiến tranh | 121 |
| Chương VII: “Không phạm tội ngoại tình” | 125 |
| 1. Đức trong sạch là sự toàn vẹn của con người | 127 |
| 2. Đức khiết tịnh là sự dâng hiến | 129 |
| 3. Các hình thức khác nhau của đức khiết tịnh | 130 |
| 4. Những hành vi xúc phạm hay tội lỗi chống lại sự trong sạch | 132 |
| 5. Tình yêu vợ chồng | 136 |
| 6. Các phương thế chống lại sự không trong sạch | 152 |
| Chương VIII: “Ngươi không được trộm cắp" | 157 |
| I. Các cách khác nhau về cướp quyền của người khác | 158 |
| 1. Trộm cắp là việc lấy hoặc chiếm đoạt tài sản của người khác trái với ý muốn của chủ sở hữu | 158 |
| 2. Trộm cắp là việc chiếm giữ tài sản của người khác và đó là một sự chiếm giữ bất công | 159 |
| 3. Trộm cắp cũng là gây thiệt hại cách bất công | 160 |
| 4. Ăn cắp của người khác bằng cách vi phạm các hợp đồng | 161 |
| II. Đánh giá tội đã phạm trên tài sản của người khác qua trộm cắp | 163 |
| 1. Mọi hành vi bất công đối với người khác, dù dưới hình thức nào, đều bị nghiêm cấm nghiêm ngặt | 163 |
| 2. Trộm cắp về nguyên tắc là một lỗi nghiêm trọng | 163 |
| 3. Những vụ trộm vặt và gian lận nhẹ | 164 |
| 4. Những ham muốn bất chính bị cấm | 165 |
| III. Nghĩa vụ phải hoàn trả để được giải thoát khỏi điều xấu đã phạm đối với người khác trước mặt Thiên Chúa | 166 |
| 1. Trả lại những gì chúng ta đã lấy của người khác một cách bất công, là một nghĩa vụ | 167 |
| 2. Ai bị bắt buộc phải hoàn trả tài sản đã trộm cắp? | 168 |
| 3. Lý do hoãn lại hoặc miễn nghĩa vụ hoàn trả | 169 |
| 3.1. Quyền sở hữu tài sản tư | 171 |
| 3.2. Tôn trọng con người và tài sản | 172 |
| 3.3. Tôn trọng sự toàn vẹn của sáng tạo | 173 |
| 3.4. Học thuyết xã hội của Giáo hội | 174 |
| 3.5. Lao động và công lý xã hội | 176 |
| 3.6. Các quốc gia đoàn kết và công bằng | 178 |
| 3.7. Yêu Thiên Chúa trong những người nghèo | 180 |
| Chương IX: "Ngươi không được làm chứng gian hại người” | 183 |
| 1. Chứng gian | 184 |
| 1.1. Làm sao để hành xử trong một lời chứng tại toà | 185 |
| 1.2. Phải làm gì sau khi đã làm chứng gian? | 185 |
| 2. Nói dối | 187 |
| 2.1. Ba loại dối trá | 188 |
| 2.2. Những lời nói mập mờ và nói hàm ý | 189 |
| 2.3. Ba tội khác liên quan đến sự dối trá | 190 |
| Chương X: “Chớ muốn vợ chồng người” | 199 |
| 1. Sự sa sút không Thiên Chúa | 200 |
| 1.1. Một tự do không bị ràng buộc | 201 |
| 1.2. Những gia đình tan vỡ | 201 |
| 1.3. Kết hôn thử | 202 |
| 1.4. Một thế hệ trẻ lạc lối | 203 |
| 1.5. Dục vọng là một trò chơi quyến rũ | 204 |
| Chương XI: "Chớ lấy của người” | 213 |
| 1. Đau khổ phát sinh từ sự thèm muốn | 214 |
| 3. Trái tim nghèo khó là giàu có của Thiên Chúa | 221 |
| 4. Hạnh phúc của chúng ta là ở Thiên Đàng | 224 |
| Kết luận | 227 |
| Tài liệu tham khảo | 239 |