Sự trở về của Đức Chúa và sự trở về của It-ra-en
Phụ đề: Ngôn sứ trong sách Hô-sê
Tác giả: Nguyễn Đình Chiến
Ký hiệu tác giả: NG-C
DDC: 223.26 - Ngôn sứ Hôsê
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 3

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0017267
Nhà xuất bản: Hồng Đức
Năm xuất bản: 2025
Khổ sách: 21
Số trang: 684
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0017268
Nhà xuất bản: Hồng Đức
Năm xuất bản: 2025
Khổ sách: 21
Số trang: 684
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0017269
Nhà xuất bản: Hồng Đức
Năm xuất bản: 2025
Khổ sách: 21
Số trang: 684
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời nói đầu 5
Các ký hiệu và chữ viết tắt 9
Dẫn nhập tổng quát 23
Lý do và tầm quan trọng 25
Tính thực tiễn của đề tài 27
Sự đóng góp và tính độc đáo 29
Tiến trình và phương pháp 32
Chương I: Định nghĩa rib ngôn sứ 35
1.1. Lịch sử nghiên cứu 35
1.2. Rib ngôn sứ như một tiến trình xung đột quyền lợi 40
Chương II: Rib ngôn sứ trong sách Hô-sê 43
2.1. Tiến trình biên tập sách 43
2.2. Những hình thức văn chương ngôn sứ 45
2.3. Cấu trúc sách 48
2.4. Ba lời rib ngôn sứ của Hô-sê 53
Chương III: Ít-ra-en người vợ bất trung của ĐỨC CHÚA (1,2-3,5) 61
3.1. Tên gọi biểu tượng của những đứa con và việc phục hồi tên gọi (1,2-2,3) 62
3.1.1. Ý nghĩa biểu tượng tên gọi những đứa con (1,2-9) 63
3.1.2. Việc phục hồi tên gọi (2,1-3) 73
3.1.3. Hs 1,2-2,3 như một trình thuật dụ ngôn về hành động tố cáo 79
3.2. Lời rib dành cho người vợ bất trung và cuộc hôn nhân mới (2,4-25) 83
3.2.1. Lời rib dành cho người vợ bất trung (cc. 4-15) 85
3.2.1.1. Lời rib để người vợ trở về (cc. 4-9) 88
3.2.1.2. Lời rib sửa dạy (cc. 7-9) 90
3.2.1.3. Lời rib trừng phạt (cc. 10-15) 92
3.2.2. Viễn tượng hy vọng (cc. 16-25) 94
3.2.2.1. Cuộc hôn nhân mới trong sa mạc (cc.16-19)  97
3.2.2.2. Giao ước mới trong đất (cc. 20-25) 99
3.2.3. Kết luận 104
3.3. Tình yêu dành cho người vợ ngoại tình (3,1-5) 105
3.3.1. Hành động phạt của vị ngôn sứ (cc. 1-4) 109
3.3.2. Lời hứa trở về (c. 5) 112
3.3.3. Hs 3,1-5 như một trình thuật dụ ngôn về hành động tố cáo 113
Kết luận 116
Chương IV: Cuộc cãi lộn giữa ĐỨC CHÚA và Ít-ra-en (4,1-3 và 11,1-11) 119
4.1. Sấm ngôn rib chương trình (4,1-3) 120
4.1.1. Hình thức tố cáo (c. lab) 125
4.1.2. Lý do tố cáo (cc. lc-2) 128
4.1.2.1. Khiếm khuyết ba điều (c. lc) 129
4.1.2.2. Vi phạm năm lệnh truyền (c. 2ab) 134
4.1.2.3. Bộ ba vi phạm: sát nhân, trộm cướp và ngoại tình 140
4.1.2.4. Tội đổ máu hay thờ ngẫu tượng (c. 2c)? 145
4.1.3. Hệ quả của tội (c. 3) 149
4.1.4. Khía cạnh rib ngôn sứ 152
4.2. Tình phụ tử của ĐỨC CHÚA (11,1-11) 156
4.2.1. Một bản văn rib 163
4.2.2. Cấu trúc tu từ 168
4.2.3. Lời rib tố cáo (cc. 1-7) 170
4.2.3.1. Lịch sử hai phần của giao ước (cc. 1-4) 170
     Kế hoạch của Thiên Chúa về giao ước (c. 1) 170
     Tội thờ ngẫu tượng phụng tự (c. 2) 173
     Sự ân cần của người cha (cc. 3-4) 175
     Vai trò của cc. 1-4 trong bối cảnh 179
     Những yếu tố giải thích đặc trưng trong ánh sáng của rib 180
4.2.3.2. Hiện trạng của Ít-ra-en (cc. 5-7) 183
     Hình phạt trong tương lai gần (cc. 5-6) 183
     Tiếng than khóc tha thiết của Thiên Chúa (c. 7) 188
4.2.4. Lời rib tích cực (cc. 8-11) 194
4.2.4.1. Đảo ngược quyết định phạt (cc. 8-9)  195
     Sự đảo lộn nơi tâm hồn Thiên Chúa (c. 8) 195
     Huỷ bỏ hình phạt (c. 9) 201
4.2.4.2. Lời hứa trở về (cc. 10-11) 209
     Can thiệp biên tập của c. 10 210
     Khía cạnh phục hồi (cc. 10-11) 212
Kết luận 220
Chương V: ĐỨC CHÚA tố cáo Ép-ra-im lừa đảo (12,1-3 và 14,2-9) 225
5.1. Ép-ra-im là kẻ lừa đảo (12,1-3) 226
5.1.1. Giới hạn bản văn 226
5.1.2. Một bản văn rib 229
5.1.3. Lý do tố cáo (cc. 1-2) 235
5.1.3.1. Tội thờ ngẫu tượng phụng tự (c. 1) 236
Lỗi phạm thứ nhất: “gian dối ” và “lừa đảo ” (c. lab) 236
Lỗi phạm thứ hai: bất trung (c. 1cd) 239
5.1.3.2. Tội thờ ngẫu tượng chính trị (c. 2) 241
5.1.4. Can thiệp phạt (c. 3) 248
5.1.4.1. Một lời rib của ĐỨC CHÚA (c. 3a) 248
5.1.4.2. Hành động phạt (c. 3bc) 248
5.2. Tình yêu bao la của ĐỨC CHÚA (14,2-9)  254
5.2.1. Thống nhất bản văn 256
5.2.1.1. Giới hạn bản văn 256
5.2.1.2. Cấu trúc tu từ 258
5.2.2. Phân tích chú giải 262
5.2.2.1. Lời ngôn sứ mời gọi hoán cải (cc. 2-4) 263
     Lời mời gọi hoán cải (cc. 2-3b) 266
     Đề xuất lời nguyện sám hối cho Ít-ra-en (c. 3cdđe) 271
     Lời khước từ ba tội lớn và niềm xác tín cậy trông (c. 4) 275
5.2.2.2. Hành động cứu độ của ĐỨC CHÚA (c. 5) 280
     Chữa lành sự bất trung (c. 5a) 280
     Tình yêu bao la của Thiên Chúa (c. 5b) 283
     Huỷ bỏ cơn giận (c. 5c) 288
5.2.2.3. Đời sống thịnh vượng của Ít-ra-en (cc. 6-8) 291
     ĐỨC CHÚA tựa sương hồi sinh (c. 6a) 292
     Sự sống sung mãn cho Ít-ra-en (cc. 6b-8) 295
5.2.2.4. Lời cuối cùng của ĐỨC CHÚA (c. 9) 307
     “Các ngẫu tượng còn liên hệ gì với tôi?”(c.9b) 309
     ĐỨC CHÚA đón nhận và che chở (c.9c) 310
     “Cây trắc bá” (c. 9d) 312
     Nhờ ĐỨC CHÚA (c. 9đ) 314
Kết luận 318
Chương VI: Cái sub của Hô-sê: Sự trở về của ĐỨC CHÚA và sự trở về của Ít-ra-en 321
6.1. Cái sub tố cáo 323
6.1.1. Chướng ngại của sự trở về (5,4) 324
6.1.2. Xu hướng không-trở-về (11,7) 328
6.1.3. Từ chối trở về (7,10; 7,16; 1 l,5c) 331
     7,10 331
     7,16 336
     11,5c 340
6.2. Cái sub trừng phạt 343
6.2.1. Lấy lại quà tặng (2,11) 343
6.2.2. Trở về như là sự vắng bóng Thiên Chúa (5,15) 345
6.2.3. Trở về Ai-cập (8,13; 9,3; 1l,5ab) 349
     8,13 350
     9,3 353
     11,5ab 357
6.2.4. Sự báo phục (4,9; 12,3; 12,15) 358
     4,9 359
     12,3 361
     12,15 362
6.3. Cái sub phục hồi 365
6.3.1. Phục hồi số phận (6,1lb -7,lab) 365
6.3.2. Từ chối huỷ diệt (11,9) 369
6.3.3. Trở về quê hương (11,11abc; 14,8) 372
     11,11abc 372
     14,8 375
6.3.4. Sự chữa lành kỳ diệu (14,5a) 376
6.3.5. Từ bỏ cơn giận (14,5c) 378
6.4. Cái sub hoán cải 381
6.4.1. Cản trở việc hoán cải (2,9) 382
6.4.2. Cuộc hoán cải cánh chung (3,5) 385
6.4.3. Sự hoán cải giả tạo (6,1) 388
6.4.4. Sự hoán cải được mong đợi (12,7) 391
6.4.5. Khích lệ hoán cải (14,2-3b) 395
Kết luận 399
Kết luận tổng quát 405
Lời rib Hô-sê 405
Mục đích của lời rib Hô-sê: tái lập tương quan thuở đầu của giao ước 408
Tính mới mẻ đặc trưng của lời rib Hô-sê 410
Excursus. 4QXIP, 4QXIId, 4QXIIS, 4QpHsa, 4QpHsb đối chiếu với M và LXX 415
E.l. Các thủ bản sách Hs của 4Q 415
     E. 1.1. 4QXIIC 417
     E.1.2. 4QXIId 418
     E.1.3. 4QXIIg 418
     E.1.4. 4QpHsa 420
     E.1.5. 4QpHsb 420
     E.2. Đối chiếu các thủ bản sách Hs của 4Q với M và LXX 421
     E.2.1. Các ký hiệu 421
     E.2.2. Đối chiếu 423
Thư mục tham khảo 563
Bản văn Kinh Thánh 563
Dụng cụ 565
Chú giải sách Hs 568
Những nghiên cứu khác 571
Đối chiếu các thủ bản Hs của 4Q vói M và LXX609 609
Bảng chuyển tự tiếng Híp-ri 613
Bảng tra mục tác giả 615
Bảng tra mục trích dẫn Kinh Thánh 625
Bảng tra mục từ Híp-ri 655
Bảng tra mục chủ đề 661