Mitis Iudex - Thủ tục và án lý toà án hôn phối
Tác giả: Lm. J.B. Lê Ngọc Dũng
Ký hiệu tác giả: LE-D
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 1

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0017231
Nhà xuất bản: Tôn Giáo
Năm xuất bản: 2022
Khổ sách: 26
Số trang: 400
Kho sách: Ban Thần
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Lời giới thiệu 3
1  
TÔNG THƯ MITIS IUDEX DOMINUS IESUS 17
NHỮNG QUY TẮC THỦ TỤC CỦA CÁC VỤ ÁN XỬ VỀ SỰ VÔ HIỆU CỦA HÔN NHÂN 31
2  
NHỮNG CANH TÂN CỦA MITIS IUDEX 37
1. Ý nghĩa mục vụ của Mitis Iudex 37
1.1. Chỉ canh tân thủ tục  37
1.2. Ngăn ngừa sự tách biệt khỏi Giáo hội  37
1.3. Đẩy mạnh mục vụ giải gỡ hôn nhân  38
1.4. Lý do canh tân thủ tục  39
2. Những canh tân thủ tục tố tụng của tòa án hôn phối 40
2.1. Một phán quyết xác nhận sự bất thành là có hiệu lực thi hành (đ. 1679)  40
2.2. Thủ tục ngắn gọn hơn trước Giám mục thẩm phán  40
2.3. Tòa án bởi một thẩm phán giáo sĩ duy nhất (đ. 1673§4)  41
2.4. Nới rộng thẩm quyền tòa án (đ. 1672)  41
2.5. Tin tưởng hơn vào lời khai các bên và nhân chứng  42
2.6. Không xử bằng thủ tục hành pháp  43
3  
CƠ CẤU TÒA ÁN GIÁO PHẬN 45
1. Tòa án giáo phận 45
1.1. Thẩm quyển của tòa án  45
1.2. Tòa án xử cấp hai, cấp kháng án  48
1.3. Tòa án liên giáo phận  49
2.  Các chức vụ trong tòa án hôn phối 50
2.1. Các chức vụ cần thiết  50
2.2. Những chức vụ tùy nghi  52
3. Nhân sự trong việc thiết lập tòa án hôn phối 53
3.1. Tòa án duy nhất một thẩm phán  53
3.2. Tòa án hiệp đoàn thẩm phán  53
4. Nguyên đơn và tòa án có thẩm quyền 54
4.1. Nguyên đơn  54
4.2. Thẩm quyền tòa án  55
5. Một số đặc điểm của tòa án hôn phối 58
4  
THỦ TỤC TỐ TỤNG HÔN NHÂN THÔNG THƯỜNG 59
1. Khởi sự vụ án 60
1.1. Đệ đơn thỉnh cầu (libellus) lên tòa án có thẩm quyền (đ. 1501-1506)  61
1.2. Quyết định chấp đơn và triệu tập  63
1.3. Đối tụng - ấn định thể thức nghi vấn  66
2. Thẩm cứu vụ án 68
2.1. Sắc lệnh thẩm cứu vụ án  68
2.2. Thẩm cứu  68
2.3. Công bố án từ và kết thúc thẩm cứu 77
3. Họp nghị án (đ. 1609) 78
3.1. Bản kết luận của thẩm phán  78
3.2. Sự hiện diện của thẩm phán và bảo hệ viên  78
3.3. Hướng dẫn tranh luận  78
3.4. Sự chắc chắn luân lý  79
4. Soạn thảo và ban hành bản án 80
4.1. Cách thức soạn thảo bản án (sentencia iudicialis)  80
4.2. Về vấn đề cấm hôn  81
5. Công bố phán quyết 82
5.1. Công bố  82
5.2. Ghi chú vào sổ Rửa Tội và Hôn Phối 83
6. Kháng nghị bản án 84
6.1. Kháng án (apellatio)  84
6.2. Khiếu tố sự vô hiệu của bản án  88
6.3. Thượng cầu lên cấp 3  89
5  
THỦ TỤC TỐ TỤNG NGẮN GỌN HƠN TRƯỚC GIÁM MỤC (đ. 1683-1687) 91
1. Những đặc điểm 91
1.1.Ngắn gọn hơn  91
1.2. Giám mục thẩm phán  91
1.3. Những tiêu chuẩn để được xử  92
1.4. Về Quy tắc thủ tục khoản 14§1  92
1.5. Mục đích của thủ tục xử ngắn gọn hơn  93
1.6. Vì sao phải được xử án bởi Giám mục giáo phận?  93
1.7. Đại Diện Tư Pháp quyết định xử theo thủ tục ngắn gọn  94
1.8. Luận về thời gian vụ án  95
2. Thủ tục xử ngắn gọn hơn 96
2.1. Chấp đơn  96
2.2. Ấn định thể thức nghi vấn và triệu tập  97
2.3. Thẩm cứu vụ án  98
2.4. Công bố án từ, kết thúc thẩm cứu  99
2.5. Giám mục Thẩm phán quyết định vụ án  99
2.6. Công bố bản án  99
3. Kháng án 100
6  
THỦ TỤC TỐ TỤNG HÔN NHÂN DỰA TRÊN TÀI LIỆU (đ. 1688-1690) 101
1. Điều kiện để xử theo tài liệu 101
1.1. Tài liệu rõ ràng chắc chắn  101
1.2. Chứng minh bằng tài liệu  102
2. Thủ tục  103
3. Phạm vi áp dụng 104
3.1. Ngăn trở tiêu hôn  104
3.2. Khiếm khuyết thể thức giáo luật  106
3.3. Trường hợp không có ủy nhiệm thư hữu hiệu  107
7  
SỰ HỮU HIỆU CỦA HÀNH VI PHÁP LÝ 109
1. Sự hữu hiệu của hành vi pháp lý 109
1.1. Người có khả năng cách hành động  110
1.2. Hội đủ những yếu tố cấu thành bản chất của hành vi  110
1.3. Giữ những thể thức và những điều kiện mà luật đòi hỏi để hành vi được hữu hiệu 111
2. Luật bãi hiệu hay bãi năng 111
8  
SỰ VÔ HIỆU CỦA KẾT ƯỚC HÔN NHÂN 115
1. Người có năng cách pháp lý kết hôn 115
1.1. Tuổi  116
1.2. Bất lực  116
1.3. Dây hôn phối  117
1.4. Khác đạo (dị giáo)  117
1.5. Chức thánh  118
1.6. Khấn dòng  118
1.7. Bắt cóc  119
1.8. Tội ác  119
1.9. Họ máu  119
1.10. Họ kết bạn (hôn thuộc)  121
1.11. Công hạnh (liêm sỉ)  122
1.12. Họ pháp lý  122
2.  Sự ưng thuận 123
2.1. Thiếu khả năng kết hôn (đ. 1095) 123
2.2. Không biết (đ. 1096)  123
2.3. Lầm lẫn (đ. 1097)  124
2.4. Lầm lẫn do lừa gạt (đ. 1098)  124
2.5. Kết hôn mô phỏng, simulatio (đ. 1101 §2)  124
2.6. Kết hôn với điều kiện (đ.1102) 124
2.7. Kết hôn do cưỡng ép hay sợ hãi nghiêm trọng (đ. 1103)  124
3. Thiếu thể thức giáo luật (forma canonica)  125
9  
THIẾU KHẢ NĂNG KẾT HÔN THEO QUY TẮC ĐIỀU 1095,1°&2° 127
Dẫn nhập 127
1. Không sử dụng đủ trí khôn (đ. 1095,10) 128
1.1. Ý nghĩa  128
1.2. Phân biệt  129
1.3. Án lý học Tòa Rota roma về thiếu sử dụng trí khôn 129
2. Thiếu nghiêm trọng khả năng phán đoán (đ. 1095,2°) 130
2.1. Ý nghĩa  130
2.2. Đối tượng của phán đoán: quyền lợi và nghĩa vụ chính yếu của hôn nhân 136
2.3. Một số tiêu chuẩn xác nhận về sự thiếu khả năng phán đoán  138
2.4. Những nguyên nhân thiếu phán đoán  140
2.5. Những trường hợp phủ nhận vô hiệu hôn nhân  143
3. Vụ án về thiếu phán đoán 144
3.1. Bản án Tòa Rota về thiếu phán đoán vì mang thai (đ. 1095,2°)  144
3.2. Lược tóm vụ án Tòa Rota điển hình  156
10  
THIẾU KHẢ NĂNG ĐẢM NHẬN HÔN NHÂN THEO QUY TẮC ĐIỀU 1095,3° 159
1. Ý nghĩa  159
1.1. Thiếu khả năng đảm nhận  159
1.2. Những nguyên nhân thuộc bản chất tâm lý  161
1.3. Tổng quát các dạng bất thường tâm lý  162
1.4. Yếu tố giúp thẩm định sự thiếu khả năng đảm nhận  163
1.5. Phân biệt giữa ba quy tắc của đ. 1095  164
1.6. Giám định viên  167
2. Vụ án về thiếu khả năng đảm nhận 167
2.1. Đồng tính luyến ái  167
2.2. Thiếu khả năng tương đối  168
2.3. Bị tấn công tình dục  169
2.4. Rối loạn tình dục sau hôn nhân  169
11  
BỆNH LÝ THIẾU KHẢ NĂNG 171
1. Rối loạn tâm thần 171
1.1. Rối loạn hoang tưởng (Schizotypal disorder)  171
1.2. Tâm thần phân liệt (Schizophrenia)  173
2. Rối loạn nhân cách 179
2.1. Khái niệm  179
2.2. Phân loại  180
2.3. Rối loạn nhân cách hoang tưởng đa nghi (paranoid personality disorder)  181
2.4. Rối loạn nhân cách phân liệt (schizoid personality disorder)  187
2.5.  Rối loạn nhân cách dạng phân liệt (schizotypol personality disorder)  191
2.6. Rối loạn nhân cách phản xã hội (antisocial personality disorder)  195
2.7. Rối loạn nhân cách ranh giới (borderline personality disorder)  200
2.8. Rối loạn nhân cách kịch tính (histrionic personality disorder)  204
2.9. Rối loạn nhân cách ái kỷ (narcissistic personality disorder)  207
2.10. Rối loạn nhân cách tránh né (avoidant personolity disorder)  211
2.11.Rối loạn nhân cách lệ thuộc (dependent personolity disorder)  215
2.12. Rối loạn nhân cách ám ảnh cưỡng chế (obsessive-compulsive personolity disorder)  219
12  
VÔ TRI KHI KẾT HÔN THEO QUY TẮC CỦA ĐIỀU 1096 229
1. Ý nghĩa 229
2. Một số tiêu chí giúp thẩm định 231
3. Vụ án về sự vô tri 232
3.1. Thiếu hiểu biết và thiếu phán đoán  232
3.2. Thiếu hiểu biết về sinh sản  232
3.3. Thiếu kiến thức về hành vi kết hợp  233
3.4. Không thiếu hiểu biết  233
3.5. Không biết do sự bất thường tâm sinh lý  234
13  
KẾT HÔN DO LẦM LẪN THEO NGUYÊN TẤC ĐIỀU 1097 235
1. Lầm lẫn về nhân thân (persona) 235
2. Lầm lẫn về phẩm cách (đ. 1097§2) 237
2.1. Lầm lẫn về một phẩm cách không làm hôn nhân bất thành  237
2.2. Phẩm cách được nhắm đến trực tiếp và chính yếu  238
2.3. Tính chất của chủ ý  238
3. Nguyên tắc của Tòa Rota roma về lầm lẫn (đ. 1097§2) 240
4. Chứng cứ về lầm lẫn 241
5. Lầm lẫn về yếu tính hôn nhân ở điều 126 242
6. Vụ án tại Tòa Rota roma về lầm lẫn 243
6.1. Nhắm tới sức khỏe để gánh vác công việc bên vợ  243
6.2. Sự lầm lẫn không trực tiếp và chính yếu  245
6.3. Tóm tắt một số vụ án tại tòa Rota  248
14  
KẾT HÔN LẦM LẪN DO LỪA GẠT THEO QUY TẮC ĐIỀU 1098 251
1. Lầm lẫn do lừa gạt, điều 1098 251
1.1. Lầm lẫn về một phẩm cách và sự vô hiệu  251
1.2. Lừa gạt tích cực và lừa gạt tiêu cực  252
2. Phẩm cách tự bản chất có thể làm xáo trộn 254
2.1. Những phẩm cách  254
2.2. "Có thể" hay "phải" gây ra  254
2.3. Chủ quan hay khách quan  255
3. Những tiêu chuẩn để thẩm xét về phẩm cách 256
4. Vụ án kết hôn lầm lẫn do lừa gạt 257
4.1. Lầm lẫn về vô sinh (affirmative)  257
4.2. Lầm lẫn về vô sinh (negative)  258
15  
KẾT HÔN MÔ PHỎNG - SIMULATIO THEO QUY TẤC ĐIỀU 1101 §2 259
1. Hành vi loại trừ 260
1.1. Loại trừ bằng hành vi tích cực của ý muốn  260
2. Loại trừ toàn phần, từng phần 264
2.1. Loại trừ toàn phần  265
2.2. Loại trừ một phần  268
3. Những nguyên nhân gây kết hôn mô phỏng 273
3.1. Kết hôn với mục đích xa lạ  273
3.2. Tôn giáo, văn hóa giáo dục xa lạ  274
3.3. Thiếu đức tin 275
3.4. Hoàn cảnh, miễn cưỡng kết hôn  276
3.5. Tình cảm chi phối mạnh mẽ  277
4. Bằng chứng kết hôn mô phỏng 277
4.1. Tuyên bố của các bên  277
4.2. Bản khai tuyên thệ  278
4.3. Lời khai của nhân chứng  278
4.4. Sự kiện, hoàn cảnh  278
4.5. Động lực  280
5. Vụ án kết hôn mô phỏng 281
5.1. Quan điểm ngoại giáo  281
5.2. Quan điểm của Tin Lành  282
5.3. Quan điểm vô thần  282
5.4. Vì mang thai  283
5.5. Loại bỏ độc quyền quan hệ hôn nhân  283
5.6. Không sinh con vì sợ chết  284
5.7. Không sinh con vì sợ con bệnh  284
5.8. Không sinh con cho đến khi hôn nhân vững chắc  284
16  
KẾT HÔN CÓ ĐIỀU KIỆN THEO QUY TẮC ĐIỀU 1102 287
1. Điều kiện kết hôn 288
1.1. Ý nghĩa  288
1.2. Phân biệt  288
1.3. Kết hôn với điều kiện  289
2. Xác thực việc đặt điều kiện 292
2.1. Những yếu tố giúp xác thực việc đặt điều kiện  292
2.2. Trường hợp không đặt điều kiện  293
2.3. Điều kiện có thể được đặt ra cách hàm ẩn  295
2.4. Không đòi buộc phải có những nghi ngờ  296
2.5. Không biết vô hiệu  296
2.6. Sự quan trọng khách quan và chủ quan  297
2.7. Sự hoàn thiện cá nhân như một điều kiện  297
3. Chứng cứ cho việc kết hôn có điều kiện 298
4. Liên hệ với Cơ sở tiêu hôn khác 299
4.1. Liên hệ giữa điều kiện và lầm lẫn phẩm cách (đ. 1097 §2)  299
4.2. Liên hệ giữa điều kiện và lẫm lẫn do lừa gạt (đ. 1098)  299
5. Vụ án kết hôn có điều kiện 300
5.1. Điều kiện không có bệnh về tính dục 300
5.2. Điều kiện không buộc cấp dưỡng con riêng của chồng 300
5.3. Điều kiện chỉ ở nhà mẹ mình  300
5.4. Điều kiện sẽ ở tại Hoa Kỳ  301
5.5. Điều kiện chăm sóc thân nhân  301
5.6. Điều kiện sinh con  302
5.7. Điều kiện chung thủy  302
5.8. Điều kiện có bằng tiến sĩ 302
17  
KẾT HÔN DO CƯỠNG ÉP HAY SỢ HÃI THEO QUY TẮC ĐIỀU 1103 305
1. Ý nghĩa 305
1.1.Người ta buộc phải lựa chọn hôn nhân để tự giải thoát  306
1.2. Sợ hãi từ bên ngoài (ad extrinseco)  307
1.3. Sợ hãi nghiêm trọng  307
1.4. Mặc dầu không cố tình gây nên  307
2.  Chứng cứ 308
2.1. Chứng cứ gián tiếp 308
2.2. Chứng cứ trực tiếp 308
3. Sự kính sợ (timor reverentialis) 310
3.1. Ý nghĩa  310
3.2. Tiêu chuẩn thẩm xét sự kính sợ của án lý học Rota  311
3.3. Vấn đề văn hóa, cha mẹ đặt đâu con ngồi đó  312
3.4. Kính sợ hay thiếu phán đoán?  314
4. Vụ án kết hôn do cưỡng ép hay sợ hãi 314
4.1. Cha mẹ nài nỉ kết hôn 314
4.2. Cha mẹ răn dạy 315
4.3. Đe dọa tâm linh  315
4.4. Đe dọa tự tử 315
PHỤ LỤC  
A. QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ROTA 317
1. Bản án về thiếu khả năng kết hôn (đ. 1095) 317
2. Sắc lệnh về kết hôn lầm lẫn (đ. 1097) và thiếu khả năng (đ. 1095) 330
3. Bản án về kết hôn mô phỏng (đ. 1101 §2) 341
4. Bản án về kết hôn với điều kiện (đ. 1102) 351
5.  Sắc lệnh về kết hôn do kính sợ (đ. 1103) 365
B. NHỮNG MẪU THỨC 373
Tài liệu tham khảo 399
Những chữ viết tắt