| Minh triết phương Đông và triết học phương Tây | |
| Phụ đề: | Bàn về tính hiệu quả, xác lập cơ sở cho đạo đức, một bậc minh triết thì vô ý... |
| Tác giả: | Francois Jullien |
| Ký hiệu tác giả: |
JU-F |
| Dịch giả: | Hoàng Ngọc Hiến, Nguyên Ngọc, Trương Thị An Na, Đinh Chân |
| DDC: | 181 - Triết học phương Đông |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 2 |
Hiện trạng các bản sách
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| Lời giới thiệu | 5 |
| Thư của F. Jullien | 7 |
| Tư tưởng Âu Tây… | 9 |
| Lời giới thiệu của G.s Hoàng Ngọc Hiến | 13 |
| BÀN VỀ TÍNH HIỆU QUẢ | |
| Lời nói đầu | 53 |
| I. Chằm chằm nhìn vào mô hình | 59 |
| II. Hay là dựa vào khuynh thế | 79 |
| III. Mục đích hay hệ quả | 99 |
| IV. Hành động hay làm biến hoá | 117 |
| V. Cấu trúc của thời cơ | 137 |
| VI. Không làm gì (và không có gì, không được làm) | 165 |
| VII. Để hiệu quả xảy ra | 189 |
| VIII. Từ hiệu quả đến hiệu năng | 209 |
| IX. Lô gích của sự thao tác (bằng mưu mẹo) | 229 |
| X. Thao tác đối lập với thuyết phục | 249 |
| XI. Những hình ảnh của nước | 269 |
| XII. Tụng ca về sự dễ | 287 |
| XÁC LẬP CƠ SỞ CHO ĐẠO ĐỨC | |
| I. Lòng không nỡ | 313 |
| II. Xác lập cơ sở hay là so sánh | 319 |
| III. Sự "huyền bí" của tình thương | 327 |
| IV. Những dấu hiệu của một ý thức đạo đức | 339 |
| V. Một cuộc tranh luận về bản tính con người | 349 |
| VI. Con người tính thiện hay tính ác ? | 359 |
| VII. Đi tìm bản tính bị mất | 369 |
| VIII. Đức nhân, tình đoàn kết | 381 |
| IX. Lo cho thiên hạ | 391 |
| X. Ý chí viển vông? | 399 |
| XI. Không có ý niệm về tự do | 411 |
| XII. Sự công bằng ngự trị trên trần gian | 423 |
| XIII. Đất giống như Trời | 415 |
| XIV. Đây không phải là một sách giáo lý Trung Hoa | 447 |
| XV. Ý thức đạo đức mở lối đưa vào cái vô điều kiện (Trời) | 459 |
| Chú thích và tài liệu tham khảo | 469 |
| MỘT BẬC MINH TRIẾT THÌ VÔ Ý | |
| Một bậc minh triết thì vô ý | 479 |
| Phần I | |
| I. Không đưa ra trước điều gì | 485 |
| II. Vô ý, vô ngã | 491 |
| III. Trung dung là ở chỗ các thái cực… | 501 |
| IV. Phơi bày và ẩn khuất | 511 |
| V. Ẩn khuất và tù mù ẩn khuất vì hiển nhiên | 525 |
| VI. Cái phi khách thể của minh triết | 535 |
| VII. Minh triết không chựng lại trong thời.. | 547 |
| VIII. Có nên chú mục vào chân lý? | 559 |
| Phần II | |
| I. Minh triết biến mất dưới sự xé lẻ của... | 589 |
| II. Không là "Cái khác" cũng không là "Chính nó" | 597 |
| III. Tự nó vốn vậy | 605 |
| IV. Phi lập trường: Sự tuỳ nghi | 617 |
| V. Không tương đối luận | 631 |
| VI. Không hoài nghi chủ nghĩa | 643 |
| VII. Nói ra một ý nghĩa - Cho nội giới biến thông | 647 |
| VIII. Làm sao có thể tranh luận mà không biết đến thực chất của tranh luận? | 669 |
| BÀN VỀ CHỮ THỜI | |
| I. Từ ẩn ngữ đến đường mòn | 693 |
| II. Thời gian hay mùa | 721 |
| III. Căng giãn - Chuyển tiếp | 759 |
| IV. Sống trong hiện tại ? | 791 |
| V. Tính cơ hội của thời điểm | 823 |
| VI. Tính sẵn sàng hay là sự đón trước | 855 |
| V. Về sự vô lo | 891 |
| BÀN VỀ CÁI NHẠT | |
| Lòi nói đầu | 927 |
| I. Thay đổi tín hiệu | 931 |
| II. Cảnh quan của cái nhạt | 937 |
| III. Tẻ nhạt - dửng dưng | 941 |
| IV. Nghĩa của cái trung hòa | 947 |
| V. Cái nhạt trong quan hệ xã hội | 953 |
| VI. Cái nhạt và cái phẳng lặng của tính cách | 957 |
| VII. "Di âm" và "dư vị" | 963 |
| VIII. Âm nhạc thầm lặng | 967 |
| IX. Cái nhạt của âm thanh | 975 |
| X. Cái nhạt thay đổi tín hiệu trong văn học | 981 |
| XI. Ý thức hệ của cái nhạt | 989 |
| XII. Vị của phía bên kia vị... | 995 |
| XIII. "Rìa" và "tâm" của vị | 1005 |
| XIV. Cái nhạt hay sức mạnh | 1011 |
| XV. "Cái siêu việt" là tự nhiên | 1021 |
| Chú thích tài liệu tham khảo | 1027 |
| Lời bạt | |
| Một bậc minh triết thì vô ý | 1037 |
| Bàn về cái nhạt | 1041 |
| Lời những người dịch | 1043 |