| Tục tang ma | |
| Tác giả: | Phạm Minh Thảo |
| Ký hiệu tác giả: |
PH-T |
| DDC: | 393 - Phong tục về mai táng |
| Ngôn ngữ: | Việt |
| Số cuốn: | 1 |
Hiện trạng các bản sách
|
||||||||||||||||
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
| PHẦN I: E. B. TYLOR - THUYẾT VẬT LINH VÀ LINH HỒN | |
| * Quan niệm về kiếp sau. Các hình thức mai táng trong lịch sử | |
| PHẦN II: TANG MA CỦA MỘT SỐ TỘC NGƯỜI TRÊN THẾ GIỚI | 7 |
| Người Accadia | 75 |
| Người Telugu | 75 |
| Người Hopi | 76 |
| Người Gurung | 76 |
| Người Fore | 77 |
| Người Phần Lan (Karelian) | 78 |
| Người đảo Phục Sinh | 78 |
| Người Walapai | 79 |
| Người Slovak | 79 |
| Người Tây Greenland | 80 |
| Người Tây Shoshone | 81 |
| Người Vlach | 81 |
| Người Jicarilla | 82 |
| Người Asmat | 83 |
| Người Newar | 84 |
| Người Kapauku | 84 |
| Người Kanjar | 85 |
| Người Mỹ gổc Phi | 86 |
| Người Tây nam Chippewa | 86 |
| Người Shoshone | 87 |
| Người Irula | 87 |
| Người Aleut | 89 |
| Người Navajo | 89 |
| Người Kanak | 90 |
| Người Pawnee | 90 |
| Người đảo Choiseul | 91 |
| Người Micronesia | 91 |
| Ngưòi Bhil | 92 |
| Người Creole | 93 |
| Người Blackfoot | 93 |
| Người Ata Sikkha | 94 |
| Người Fiji | 94 |
| Người Bồ Đào Nha | 95 |
| Người Sloven | 95 |
| Người đảo Sicil | 96 |
| Người Apache | 96 |
| Người Maliseet | 96 |
| Người Magar | 97 |
| Người Latinos | 98 |
| Người Kota | 99 |
| Người Karok | 100 |
| Người Kaluli | 101 |
| Người Cheyenne | 102 |
| Người Ambae | 103 |
| Người Atimelang | 104 |
| Người Anbani | 104 |
| Người Khari | 106 |
| Người Mennorninee | 106 |
| Người Dalmatia | 107 |
| Người Pahari | 108 |
| Người Dobua | 109 |
| Người Zuni | 109 |
| Người Pomi | 111 |
| Người Rom | 112 |
| Người Sinhalese | 112 |
| Người Daribi | 113 |
| Người Tamil | 113 |
| Người Tamil Srilanka | 114 |
| Người Nashoe | 115 |
| Người Winnebago | 116 |
| Người Tanaina | 117 |
| Người Yokut | 118 |
| Người Hungari | 118 |
| Người Ingalik | 119 |
| Người Hidatsa | 120 |
| Người Hawai | 120 |
| Người Angami | 121 |
| Người Fox | 122 |
| Người Gond | 123 |
| Người Kwakiul | 124 |
| Người Lakalai | 124 |
| Người Amish | 125 |
| Người Akha | 126 |
| Người Nootka | 126 |
| Người Aranda | 126 |
| Người Áo | 127 |
| Người Anuta | 127 |
| Người Miami | 128 |
| Người Lingayat | 128 |
| Người Arbor | 129 |
| Người Lak | 129 |
| Người Kumeyaay | 130 |
| Người Klamath | 130 |
| Người Kiowa | 130 |
| Người Haida | 131 |
| Người Iatmul | 131 |
| Người Guadahanal | 132 |
| Người Foi | 133 |
| Người Chin | 133 |
| Người Castile | 134 |
| Người Santanl | 135 |
| Người Wiyot | 137 |
| Người Romania | 137 |
| Người Quechan | 138 |
| Người Slaw Macedonia | 138 |
| Người Scot vùng cao nguyên | 139 |
| Người Divehi | 139 |
| Người Lenape | 140 |
| Người Slavey | 140 |
| Người Dani | 141 |
| Người Teton | 141 |
| Người Slovenia Roma | 142 |
| Người Italia ở Thuỵ Sĩ | 143 |
| Người ??? | 143 |
| Người Ute | 144 |
| Người Walloon | 144 |
| Người Digan | 145 |
| Người Yurok | 145 |
| Người Eskimo | 146 |
| Người Wales | 146 |
| Người Boazi | 147 |
| Người Chipewyan | 147 |
| Người Eipo | 148 |
| Người Kickapu | 148 |
| Người Do Thái | 149 |
| Người Cree | 149 |
| Người đảo Cook | 150 |
| Người Garia | 150 |
| Người Gogsdala | 151 |
| Người Gia Rajati | 152 |
| PHẦN III: TANG MA CỦA NGƯỜI TRUNG QUỐC | |
| Chăm sóc người thân lúc lâm chung | 154 |
| Lễ chiêu hồn | 155 |
| Lễ tiểu liệm | 158 |
| Canh giữ thi thể | 160 |
| Lễ đại liệm | 163 |
| Phát tang | 168 |
| Bôn tang | 171 |
| Linh đường | 173 |
| Tang phục | 176 |
| Gậy đại tang | 179 |
| Phúng điếu | 181 |
| Đưa tang | 184 |
| Cờ phướn | 190 |
| Bài ca tang lễ và những người khóc thuê | 195 |
| Hạ huyệt | 196 |
| Thờ cúng bài vị | 201 |
| Thủ tang? | 204 |
| Quy táng | 208 |
| Tập tục "thất thất" | 211 |
| Áo thọ? | 214 |
| Áo quan | 216 |
| Mộ thọ | 217 |
| Tên hiệu | 219 |
| Vật ngậm trong miệng người chết | 227 |
| Thờ cúng mộ và ngày lễ tết thanh minh | 230 |
| PHẦN IV: TANG MA CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM | |
| Tang ma của người Việt | 236 |
| Lễ Mộc dục | 240 |
| Hồn bạch | 241 |
| Chủ tang | 241 |
| Tướng lễ; Hộ tang; Tư thư; Tư hóa | 241 |
| Cáo phó | 241 |
| Trị quan | 242 |
| Phạn hàm | 242 |
| Liệm | 242 |
| Nhập quan | 243 |
| Thiết linh sàng, linh tọa | 245 |
| Thành phục | 245 |
| Kèn giải | 246 |
| Chuyển cữu | 247 |
| Cáo thần đại lộ | 247 |
| Đưa đám | 248 |
| Nghi thức đưa đám | 248 |
| Nhà trạm | 251 |
| Hạ huyệt | 252 |
| Rước về | 253 |
| Tế ngu | 253 |
| Viếng mộ | 255 |
| Lễ mát nhà | 255 |
| Nhà mồ | 255 |
| Cúng 7 ngày | 255 |
| Cúng 49 ngày | 256 |
| Cúng 100 ngày | 256 |
| Tiểu tường | 257 |
| Đại tường | 257 |
| Đốt mã | 257 |
| Làm chay | 258 |
| Cải táng | 259 |
| Mộ phần | 262 |
| Các quy định về áo tang | 263 |
| Thời hạn để tang | 263 |
| Cúng giỗ | 268 |
| Lời khấn | 269 |
| Lập tự | 269 |
| Giỗ họ | 271 |
| Gửi giỗ | 273 |
| "Bắc cầu" giải oan | 274 |
| Tang ma của một số dân tộc khác | 278 |
| Ma chay của người Ba na | 278 |
| Ma chay của người Brâu | 278 |
| Ma chay của người Chăm Châu Đốc | 279 |
| Ma chay của người Chăm miền Trung | 280 |
| Ma chay của người Chứt | 281 |
| Ma chay của người Cống | 283 |
| Ma chay của người Cơtu | 283 |
| Ma chay của người Dao | 284 |
| Ma chay của người Êđê | 287 |
| Ma chay của người Giarai | 288 |
| Ma chay của người Giẻ Triêng | 289 |
| Ma chay của người Hà Nhì | 292 |
| Ma chay của người H'Mông | 294 |
| Ma chay của người Kh'mer | 296 |
| Ma chay của người K'ho | 299 |
| Ma chay của người La Hủ | 299 |
| Ma chay của người Lô Lô | 300 |
| Ma chay của người Mạ | 301 |
| Ma chay của người Mường Bi | 302 |
| Ma chay của người Nùng | 306 |
| Ma chay của người Phù Lá | 310 |
| Ma chay của người Roglai | 311 |
| Ma chay của người Rơmăm | 311 |
| Ma chay của người Sán Dìu | 312 |
| Ma chay của người Si La | 315 |
| Ma chay của người Stiêng | 316 |
| Ma chay của người Tà Ôi | 317 |
| Ma chay của người Tày | 318 |
| Ma chay của người Thái (Mai Châu) | 321 |
| Ma chay của người Thái (Nghệ An) | 326 |
| Ma chay của người Vân Kiều | 328 |
| Ma chay của người Xơ Đăng | 329 |
| Ma chay của người Kh'mer (Nam Bộ) | 329 |
| Giỗ của các dân tộc ởTây Nguyên | 330 |
| Giỗ của những người Thiên Chúa giáo | 331 |
| Bỏ nhà mồ | 332 |