Dẫn vào hữu thể luận và tra vấn chức năng meta
Tác giả: Lm. Phaolô Đậu Văn Hồng
Ký hiệu tác giả: DA-H
DDC: 110 - Siêu hình học
Ngôn ngữ: Việt
Số cuốn: 5

Hiện trạng các bản sách

Mã số: 617BC0005845
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 21
Số trang: 224
Kho sách: Kho A (Ban Triết)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0005846
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 21
Số trang: 224
Kho sách: Kho A (Ban Triết)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0005847
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 21
Số trang: 224
Kho sách: Kho A (Ban Triết)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0005848
Nhà xuất bản: Editions Brepols Turnhout
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 21
Số trang: 224
Kho sách: Kho A (Ban Triết)
Tình trạng: Hiện có
Mã số: 617BC0007182
Nhà xuất bản: Lưu hành nội bộ
Năm xuất bản: 2002
Khổ sách: 21
Số trang: 224
Kho sách: Kho B (Ban Thần)
Tình trạng: Hiện có
» Thêm vào danh sách tác phẩm yêu thích
Dẫn nhập tổng quát 5
I. Những cách sử dụng danh từ "hữu thể luận" 5
II. Hữu thể luận trong lịch sử triết học 9
Phần mở đầu: Từ kinh nghiệm cơ bản đến hữu thể luận 34
I. Từ kinh nhiệm cơ bản đến hữu thể luận 34
II. Kinh nghiệm cơ bản và "kinh nghiệm hữu thể luận" 34
III. Hình vuông hữu thể luận 34
IV. Sự cần thiết phải dẫn vào triết học bằng con đường triết học 46
Phần I. Triết học và khoa học 50
Chương I. Coi triết học như khoa học là đuổi bắt hình bóng một lý tưởng 50
I. Triết học có thể là một khoa học hay không 50
II. Triết học đệ nhất của Descartes: sự sai lầm và những hậu quả 58
III. Nguồn gốc và ý nghĩa của thuật ngữ "triết học" 59
Chương II. Thử truy tìm yếu tính của khoa học 66
I. Cuộc khủng hoảng các khoa học mạc khải yếu tính của khoa học 66
II. Phương pháp nhặt nhiệm sít sao có đủ để thẩm định yếu tính của  73
III. Chân lý và giới hạn của chân lý dưới dạng mệnh đề 75
IV. Tương quan qui gán thuộc từ và tương quan cận kề chân lý: vđ: chủ -khách 82
Chương III. Chân lý và hữu-thể-chân-lý-bất-thoái (non-retrait) 86
I. Yếu tính nguyên thủy của chân lý 86
II. Phương cách hiện hữu và sự tỏ lộ mỗi tại thể hiện bằng 1 phương cách 99
III. Việc chung chua tình trạng bất thoái của tại thể chân lý hiểu như dự phần 106
Chương IV. Chân lý Dasein hiện-hữu-với 113
I. Dasein "tiền sử" và “tiền nhân": vừa hiện hữu vừa khám phá 113
II. Phương cách hiện hữu phô trương của hữu-thể-dưới-tầm-bàn-tay và sự tỏ 125
III. Dasein và hiên-hữu-với 132
IV. Đơn thể luận (monadologe) của leibniz mở lối cho việc cắt nghĩa phương 138
V. Phương cách hiện-hữu-người-này với-người-kia chính là nền móng xây dựng 141
Chương V. Yếu tính của chân lý và yếu tính của khoa học 148
I. Tám luận đề hữu thể luận về chân lý 148
II. Từ chiều kích nguyên sơ của chân lý đến chiều kích nguyên hữu (existent) 153
III. Khoa học xét như là cơ bản đối với cuộc hiện sinh của con ngừoi cuộc đời vị ttri thức (bios theoretikos) xét như là kiểu mẫu sống 160
IV. Lý thuyết và thực hành đều chung nhau một nguồn cội 163
V. Yếu tính của khoa học 165
VI. Sự khác biệt giữa triết học và khoa học 170
Phần II. Triết học và thế giới quan 175
Chương I. Vấn đề thế giới quan và quan niệm thế giới 175
I. Thế giới quan là gì? 175
II. Thế giới nghĩa là gì? 181
Chương II. Hiện-hữu-giữa -thế-giới và trò chơi siêu việt tính 191
I. Dasein hiện hữu giữa thế giới 191
II. Thế giới tựa như"trò chơi của cuộc đời" 193
III. Tính chất cơ cấu của siêu việt tính 198
Chương III. Triết học và thế giới quan 203
I. Tương quan giữa thế giới quan và động tác triết học 203
II. Vấn đề hữu thể và vấn đề thế giới 207
III. Triết học là nỗ lực bảo tồn nền móng: Là để cho siêu việt tính phô 215
Diễn khởi từ nền móng của chính nó 215
IV. Kết luận: Đệ tam nhân thức giả 217
Câu hỏi gợi ý 220
Mục lục 222